Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất mới nhất
Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất mới nhất năm 2018 – Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chứng thực tại UBND cấp xã
Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất mới nhất
1. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất có phải công chứng không
Theo quy định của luật đất đai hiện hành, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật mới có giá trị pháp lý.
Do đó, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất các bên có thể lựa chọn công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
2. Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất
Dưới đây là biểu mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bạn có thể tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Chúng tôi gồm có:
Bên chuyển nhượng (sau đây gọi là bên A):
Ông …………………., sinh năm: …………., CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày ……………..
Và vợ là bà ……………………., sinh năm: …………, CMND số: …… do Công an ……………. cấp ngày ……………..
Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …………………….,
Bên nhận chuyển nhượng (sau đây gọi là bên B):
Ông …………………., sinh năm: …………., CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày ……………..
Và vợ là bà ……………………., sinh năm: …………, CMND số: …… do Công an ……………. cấp ngày ……………..
Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …………………….,
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1:
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo…………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ………………………………………………………………………………..
– Tờ bản đồ số:………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………….
– Diện tích: …………………………… m2 (bằng chữ:……………………………….)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………………………… m2
– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………….
– Thời hạn sử dụng:………………………………………………………………………..
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………….
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2:
GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ……………………………………………………………. đồng
(bằng chữ:………………………………………………………………………….đồng Việt Nam).
2. Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3:
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm …………………………………..
2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4:
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5:
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6:
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Thửa đất không có tranh chấp;
b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 7:
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CHỦ TỊCH/ PHÓ CHỦ TỊCH UBND
Ngày ………… tháng ………. năm …………. (Bằng chữ …………….……)
Tại……………………………………………………… Tôi ………………………., là ……………………………
CHỨNG THỰC
– Hợp đồng ……………………………… được giao kết giữa:
Bên A: Ông/bà: …………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân số…………………………………………………………..
Bên B: Ông/bà: ……………………….…………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân số…………………………………………………………..
– Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch đã cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng, giao dịch.
– Tại thời điểm chứng thực, các bên tham gia hợp đồng, giao dịch minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình; tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng và đã ký/điểm chỉ vào hợp đồng, giao dịch này trước mặt tôi.
Hợp đồng này được lập thành ……… bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ….trang), cấp cho:
+ …………………. bản chính;
+ …………………. bản chính;
Lưu tại Phòng UBND xã, phường, thị trấn 01 (một) bản chính.
Số chứng thực …………. quyển số ……….. – SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
CHỦ TỊCH/ PHÓ CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Bài viết tham khảo:
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất:
Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: lienhe@luattoanquoc.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
5
/
5
(
2
bình chọn
)