Tải Mẫu Bản Khai Nhân Khẩu 2022 Mới Nhất – Mẫu HK01

Tải ngay biểu mẫu bản khai nhân khẩu HK01 mới nhất. Bản khai nhân khẩu là giấy tờ bắt buộc khi làm sổ tạm trú và sổ hộ khẩu. Mẫu hiện hành được ban hành theo thông tư theo TT số 36/2014/TT-BCA của bộ Công An ngày 09/9/2014.

Bản khai nhân khẩu là biểu mẫu bắt buộc khi bạn cần làm thủ tục đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại địa phương nơi mình đang sinh sống. Bản khai nhân khẩu được gửi đến Công an Phường, xã, thị trấn để khai báo.

Tải Mẫu Bản khai nhân khẩu HK01

Download: bản Word hoặc bản PDF

Bản khai nhân khẩu là gì?

Bản khai nhân khẩu HK01 là bản khai được sử dụng để công dân từ đủ 14 tuổi trở lên kê khai khi thực hiện các thủ tục về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hay đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào.

Hướng dẫn cách viết bản khai nhân khẩu HK01

Để mẫu bản khai nhân khẩu hợp lệ thì khi thực hiện hoàn thành biểu mẫu, Khách hàng chú ý thực hiện theo đúng những gì chúng tôi hướng dẫn sau đây. Chúng tôi sẽ hướng dẫn dựa theo các mục được đánh số trong Mẫu hk01:

– Mục “Họ và tên”: Yêu cầu tại mục này Khách hàng ghi đúng họ và tên của mình như thông tin ghi trên giấy khai sinh và phải ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;

– Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Yêu cầu Khách hàng Xác định theo ngày, tháng, năm theo giấy đăng ký khai sinh và ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;

– Mục “Giới tính”: Khách hàng thực hiện tờ khai giới tính nam thì ghi là Nam, nếu giới tính nữ thì ghi là Nữ;

– Mục “Nơi sinh”: Ghi đúng, chính xác theo nơi sinh của giấy khai sinh ghi nhận;

– Mục “Nguyên quán”: Ghi nguyên quán theo giấy khai sinh. Chú ý Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh.

– Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh.

– Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);

– Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số chứng minh nhân dân và số hộ chiếu nếu có cả hai giấy tờ này;

– Mục “Nơi thường trú” và mục “Địa chỉ nơi ở hiện tại”: Yêu cầu Khách hàng Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

– Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất như Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”.

– Mục “Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.

– Mục “Trình độ ngoại ngữ”: Ghi rõ tên văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ cao nhất được cấp

– Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Yêu cầu Khách hàng Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc tại thời điểm kê khai

– Mục “Tóm tắt về bản thân”: Yêu cầu tính từ khiTừ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì thì Ghi rõ từng khoảng thời gian từ tháng, năm đến tháng, năm có những thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc.

– Mục “Tiền án” (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án): nếu không có thì ghi là không còn nếu có thì cần: Ghi rõ tội danh, hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án; Đã được xóa án tích hay chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; Đã hoặc đang chấp hành hình phạt; Bị kết án phạt tù hay được hưởng án treo; hình phạt bổ sung;

– Mục “Tóm tắt về gia đình” (Bố, mẹ; vợ/chồng; con; anh, chị, em ruột): Mục này yêu cầu Khách cần điền đầy đủ chính xác các thông tin về bố mẹ, anh chị em ruột của mình về các thông tin tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, giới tính, quan hệ, địa chỉ. Lưu ý Ghi cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng; người giám hộ theo quy định của pháp luật nếu người thực hiện tờ khai có.

Lưu ý khi điền bản khai nhân khẩu HK01

  • Mục 1. Họ và tên: Viết chữ in hoa đủ dấu
  • Mục 13. Địa chỉ chổ ở hiện nay: ghi địa chỉ trên sổ hồng hoặc hợp đồng mua bán căn hộ
  • Mục 14. Trình độ học vấn: điền học vấn cao nhất như Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; Nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”
  • Mục 15. Trình độ chuyên môn: điền chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ
  • Mục 19. Tóm tắt bản thân: lưu ý mốc cuối cùng đến ở nơi đăng ký tạm trú điền cho hợp lý. Giả sử bạn đến địa chỉ đăng ký tạm trú được 3 tháng rồi nhưng chỉ khai khoảng 1 tuần đổ lại thôi
  • Mục 21. Tóm tắt về gia đình: điền thông tin cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng; người giám hộ theo quy định của pháp luật (nếu

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *