Ông D bị xử phạt vi phạm hành chính, quyết định xử phạt bao gồm phạt tiền và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả. Quá thời hạn thi hành quyết định xử phạt theo quy định nhưng ông D không đóng tiền phạt và không thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
Để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt, cần ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt với ông D. Tôi là cán bộ tham mưu giải quyết vụ việc, xin hỏi để ban hành quyết định cưỡng chế với ông D thì cần sử dụng những mẫu quyết định nào theo hướng dẫn của Nghị định 97/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18/8/2017?
Trả lời:
Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định:
“1. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt được áp dụng trong trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt theo quy định tại Điều 73 của Luật này.
2. Các biện pháp cưỡng chế bao gồm:
a) Khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức vi phạm;
b) Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá;
c) Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ trong trường hợp cá nhân, tổ chức sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản.
d) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này”.
Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 38 Nghị định 166/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định như sau: “Trường hợp cá nhân, tổ chức vừa không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, vừa không chấp hành một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả, thì người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế áp dụng đồng thời các biện pháp cưỡng chế quy định tại Mục 1, 2, 3 hoặc 4 Chương II và Mục 5 Chương II Nghị định này đối với cá nhân, tổ chức đó, trừ trường hợp quy định tại Điều 74 Luật xử lý vi phạm hành chính”. Như vậy, trong trường hợp ông D không đóng tiền phạt và không thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế áp dụng đồng thời các biện pháp cưỡng chế quy định tại Mục 1, 2, 3 hoặc 4 Chương II và Mục 5 Chương II Nghị định 166/2013/NĐ-CP đối với ông D.
Theo quy định hiện hành, trình tự, thủ tục thực hiện áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định tại Mục 1, 2, 3 hoặc 4 Chương II Nghị định 166/2013/NĐ-CP; trình tự, thủ tục thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả được thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương II Nghị định 166/2013/NĐ-CP. Tương ứng với các trình tự, thủ tục thực hiện cưỡng chế nêu trên, người có thẩm quyền sẽ ra các quyết định cưỡng chế theo mẫu quyết định quy định tại Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ, bao gồm: Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập (Mẫu QĐ 06), Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản (Mẫu QĐ 07), Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt (Mẫu QĐ 08), Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Mẫu QĐ 09) và Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (Mẫu QĐ 10).
Như vậy có thể xác định:
– Đối với phần phạt tiền trong quyết định xử phạt của ông D có thể lựa chọn một trong những hình thức cưỡng chế theo quy định tại các điểm a,b,c khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, và áp dụng các mẫu quyết định số 06,07,08,09 tương ứng được quy định tại Phụ lục một số biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ.
– Đối với phần áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong quyết định xử phạt của ông D, sẽ áp dụng biện pháp cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, và áp dụng các mẫu quyết định số 10 quy định tại Phụ lục một số biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ.
Các mấu quyết định tham khảo:
Mẫu quyết định số 06
CƠ QUAN (1)
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:…./QĐ-CCXP
(2) …………………. , ngày…. tháng…. năm……..
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập*
Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-GQCC ngày…./…./…….. (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……/QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(3) ………………………………………………………………………………….. ,
Tôi: ……………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ(4): ……………………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./ ………………….. của(3) …………………………………………………………… xử phạt vi phạm hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:
1. Họ và tên: …………………………………………… Giới tính: ……………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./ …………………… Quốc tịch: ………………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………..; ngày cấp:…./…./……..;
nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………………
2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động(5): ……………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính(6): ……………………………………………………………………………….
3. Số tiền bị khấu trừ: ………………………………………………………………………………..
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………)
Lý do khấu trừ: Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(3) ………………………………………
a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là(7):………………………..
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………..);
b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là(7): …………………………
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………..);
c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ… là(7):…………………………….
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………..);
4. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động(5) ……………………………………………. có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số(8): ……………………………. của(9)……………………………………………………………. trong thời hạn(10) …. ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
5. Thời gian thực hiện(11): …………………………, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…./…./………
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
Ông (bà)(12) …………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(5)…………………. để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản của(9) ……………………….
3. Gửi cho(13)………………………………………………….. để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
_____________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập đối với cá nhân vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi tên của cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(6) Ghi địa chỉ của cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (đối với tiền lương, bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương, bảo hiểm xã hội được hưởng; đối với khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập).
(8) Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản.
(9) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(10) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không quá 15 ngày, kể từ ngày thực hiện việc khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
(11) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 07
CƠ QUAN (1)
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …./QĐ-CCXP
(2) …………………. , ngày…. tháng…. năm……..
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản*
Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 15 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-GQCC ngày…./…./…….. (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(3) …………………………………………………………………………………… ,
Tôi: ………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ (4): …………………………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(3) ………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………….
xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:…………………………………….. Giới tính: ……………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./ …………………. Quốc tịch: ………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………; ngày cấp:…./…./……..;
nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………………
Số tài khoản(5):………………………………………. tại(6):………………………………………
<1. Tên tổ chức vi phạm>:……………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.
…………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp:…./…./…….. …………………………….. ; nơi cấp:…………………………………
Số tài khoản(5):………………………………………. tại (6):……………………………………..
Người đại diện theo pháp luật(7): ……………… Giới tính: ……………………………….
Chức danh(8): ………………………………………………………………………………………….
2. Tổ chức tín dụng(6): ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính(9): ……………………………………………………………………………..
3. Số tiền bị khấu trừ: ………………………………………………………………………………
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………)
Lý do khấu trừ: Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(3) ……………………………………..
4. Ông (bà)/Tổ chức(10) ………………………………………………………………………………….
có trách nhiệm yêu cầu(6) …………………………………………………………………………………
chuyển tiền từ tài khoản(5) ……………………………….. vào tài khoản số(11): ……………….
của(12) ……………………………………………………………………………………………………………
trong thời hạn(13)…. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
5. Trường hợp ông (bà)/tổ chức(10) …………………….. không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 4 Điều này, thì(6) …………………………………………… có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 3 Điều này đến tài khoản số (11): ………………………….. của (14) …………………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…./…./……………..
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
Ông (bà)/Tổ chức(10) …………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(6) ……………………………………………để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản của(14)………………………………………………………………………………………..
3. Gửi cho(15)…………………………………………………… để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
_____________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản đối với cá nhân/tổ chức vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi số tài khoản của cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(6) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11) Ghi số tài khoản Kho bạc nhà nước.
(12) Ghi cụ thể tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ của Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(13) Ghi 15 ngày hoặc ghi thời hạn khác phù hợp với điều kiện thực tế.
(14) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 08
CƠ QUAN (1)
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:…./QĐ-CCXP
(2) …………………. , ngày…. tháng…. năm……..
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt*
Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 21 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-GQCC ngày…./…./…….. (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(3) ……………………………………………………………………………………,
Tôi: ……………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ(4): ……………………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./ ………………. của (3) …………………………………………………………………………………………………………… xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:…………………………………….. Giới tính: ……………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./ …………………. Quốc tịch: ………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………..; ngày cấp:…./…./……..;
nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………………
<1. Tên tổ chức vi phạm>:……………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.
……………………………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp:…./…./…….. …………………………….. ; nơi cấp:…………………………………
Người đại diện theo pháp luật(5): ……………… Giới tính: ……………………………….
Chức danh(6): ………………………………………………………………………………………….
2. Số tiền bị xử phạt: ……………………………………………………………………………….
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………)
3. Lý do bị cưỡng chế: Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(3) ……………………………… và ông (bà)/tổ chức(7) ………………………………………. (8)………………………………………….
4. Địa điểm kê biên(9): ……………………………………………………………………………..
5. Thời gian thực hiện(10): ……………. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp(11):……………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…./…./……………..
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
Ông (bà)/Tổ chức(7) …………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(11)…………………………….. để phối hợp thực hiện kê biên tài sản.
3. Gửi cho(12)………………………………………………….. để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
_____________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt đối với cá nhân/tổ chức vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản; tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(9) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(10) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(11) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc cơ quan nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc/Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 09
CƠ QUAN (1)
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:…./QĐ-CCXP
(2) …………………. , ngày…. tháng…. năm……..
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính*
Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 31 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-GQCC ngày…./…./…….. (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(3) ……………………………………………………………………………………,
Tôi: ……………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ(4): ……………………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(3)……………………………………………………. xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:…………………………………….. Giới tính: ……………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./ …………………. Quốc tịch: ………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………….; ngày cấp:…./…./……..;
nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………………
<1. Tên tổ chức vi phạm>:……………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………… …………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
Ngày cấp:…./…./…….. …………………………….. ; nơi cấp:…………………………………
Người đại diện theo pháp luật(5): ……………… Giới tính: ……………………………….
Chức danh(6): ………………………………………………………………………………………….
<2. Số tiền phải thu>: ……………………………………………………………………………..
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………….. )
<2. Tài sản phải thu>(7): ………………………………………………………………………….
3. Lý do bị cưỡng chế: Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(3) ……………………………… và ông (bà)/tổ chức(8) …………………………………….. sau khi vi phạm có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
4. Cá nhân/Tổ chức đang giữ tiền, tài sản(9):……………………………………………….
Địa chỉ(10): ………………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế(11): ………………………………………………………….
6. Thời gian thực hiện(12): …………………………, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp(13):……………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…./…./…………….
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
Ông (bà)/Tổ chức(8) …………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(9) ………………………………………. để nộp tiền vào ngân sách nhà nước/ hoặc chuyển giao tài sản cho cơ quan có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá.
3. Gửi cho(14)………………………………………………….. để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
_____________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế thu tiền, tài sản đối với cá nhân/tổ chức vi phạm sau khi vi phạm có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(10) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(11) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(12) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 10
CƠ QUAN (1)
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:…./QĐ-CCXP
(2) …………………. , ngày…. tháng…. năm……
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*
Căn cứ Điều 28, Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 33 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-GQCC ngày…./…./…….. (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(3) …………………………………………………………………………………… ,
Tôi: ……………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ(4): ……………………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: ……………………………………. Giới tính: ……………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…….. …………. Quốc tịch: ………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………….; ngày cấp:…./…./……..;
nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………………..
<1. Tên tổ chức vi phạm>:……………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.
…………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp:…./…./…….. …………………………….. ; nơi cấp:…………………………………
Người đại diện theo pháp luật(5): ……………… Giới tính: ……………………………….
Chức danh(6): ………………………………………………………………………………………….
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm…. Khoản…. Điều…. Nghị định số…./…./NĐ-CP ngày…./…./…….. quy định xử phạt vi phạm hành chính…………………………………………………………………………….
b) Điểm…. Khoản…. Điều…. Nghị định số…./…./NĐ-CP ngày…./…./…….. quy định xử phạt vi phạm hành chính…………………………………………………………………………….
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là(7):…………..
a) ………………………………………………………………………………………………………….
b) ………………………………………………………………………………………………………….
4. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện, gồm (8):
a) ………………………………………………………………………………………………………….
b)…………………………………………………………………………………………………………..
5. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ……………….
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………)
cho(9): …………………………………………………………………………………………………………..
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2.
1. Thời gian thực hiện:…. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
2. Địa điểm thực hiện(10):………………………………………………………………………….
3. Cơ quan, tổ chức phối hợp(11):……………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…./…./……………..
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(12) ………………………….. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, ông (bà)/tổ chức(13) ………………………………………………………………………………………………………….
có trách nhiệm thực hiện Quyết định. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức(13) ………………..
…………………………………………………………………………………………………………………….
không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/Tổ chức(13) ………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(14)………………………………………. để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Lưu: VT, …
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
_____________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân/tổ chức vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi rõ hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(8) Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời hạn thực hiện của từng biện pháp.
(9) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi rõ địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế.
(11) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Phong Nguyễn