Quy định mẫu hợp đồng lao đông ngắn hạn theo quy định mới nhất

mẫu hợp đồng lao đông ngắn hạnmẫu hợp đồng lao đông ngắn hạn

Lao động thời vụ khá phổ biến trong thị trường lao động hiện nay. Hợp đồng thời vụ hay còn gọi là hợp đồng ngắn hạn, vậy mẫu hợp đồng lao động ngắn hạn như thế nào? Dưới đây là bài viết của Luật Trần và Liên Danh về mẫu hợp đồng lao động ngắn hạn theo quy định của pháp luật hiện hành để bạn đọc có thể hiểu rõ hơn.

Hợp đồng là gì?

Hợp đồng có thể hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên về việc quy định các quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm dân sự, cùng các điều khoản làm thay đổi hay chấm dứt chúng, hợp đồng được lập thành nhiều hình thức khác nhau, như qua lời nói, qua văn bản hoặc qua hành vi cụ thể, trừ khi pháp luật quy định cụ thể trong một số lĩnh vực.

Đặc điểm của hợp đồng?

Ở phần trên của bài, chúng ta đã được giải đáp về Hợp đồng là gì? Ở phần này chúng ta cùng tìm hiểu các đặc điểm của hợp đồng có những đặc điểm như thế nào?

+ Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, có thể là sự giao kết giữa hai bên hoặc giữa nhiều bên với nhau, cùng có sự thống nhất về ý chí, tự nguyện và phù hợp với ý chí của Nhà nước.

+ Hợp đồng là một sự kiện pháp lý làm phát sinh các hậu quả pháp lý, đó là: xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ dân sự của bên chủ thể trong thực hiện giao kết hợp đồng.

+ Nội dung giao kết của hợp đồng là các quyền và nghĩa vụ mà các bên chủ thể trong hợp đồng thỏa thuận và cùng cam kết thực hiện.

+ Mục đích của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là phải đảm bảo các lợi ích hợp pháp của các bên, không được trái với đạo đức và các chuẩn mực xã hội. Chỉ khi đáp ứng được các mục đích đó thì hợp đồng mà các bên giao kết mới được thừa nhận là hợp pháp và có giá trị pháp lý.

Cấu trúc của hợp đồng

Hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận ý chí của các bên và có giá trị ràng buộc các bên trong thỏa thuận khi thỏa thuận này đã được xác lập. Về cơ bản cấu trúc của hợp đồng thường có:

– Quốc hiệu tiêu ngữ; căn cứ pháp luật; tên hợp đồng; thông tin chi tiết của các bên;

+ Quốc hiệu tiêu ngữ là thông tin thường có trong hợp đồng

+ Tên hợp đồng: tùy thuộc vào loại hợp đồng thì sẽ có tên hợp đồng cụ thể khác nhau: Ví dụ: Hợp đồng thương mại; hợp đồng nguyên tắc; hợp đồng kinh tế;

– Nội dung của hợp đồng;

– Chữ ký của các bên; phụ lục hợp đồng.

Mẫu hợp đồng lao động ngắn hạn là gì?

Hợp đồng thời vụ hay còn gọi là hợp đồng ngắn hạn là khái niệm được quy định trong Bộ luật lao động 2012 (BLLĐ), theo đó hợp đồng thời vụ là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

Như vậy hợp đồng thời vụ được ký kết trong trường hợp giao kết công việc giữa người sử dụng lao động và người lao đông về một công việc có tạm thời, không thường xuyên, hoặc công việc xác định trong thời hạn 12 tháng.

Các trường hợp ký kết theo mẫu hợp đồng lao động ngắn hạn

Theo quy định tại Điều 22 Bộ luật Lao động 2012, hợp đồng lao động ngăn hạn được ký kết khi các bên thỏa thuận về một công việc có tính chất tạm thời, không thường xuyên, hoặc có thể hoàn thành dưới 12 tháng.

Tuy nhiên, có 03 trường hợp dù làm công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên nhưng vẫn có thể ký kết loại hợp đồng này. Cụ thể:

Thay thế người đi làm nghĩa vụ quân sự;

Thay thế người nghỉ chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động;

Thay thế người tạm thời nghỉ việc.

Ngoài các trường hợp nêu trên, nếu người sử dụng lao động cố tình giao kết hợp đồng lao động ngăn hạn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 500.000 đồng đến 20 triệu đồng (khoản 1 Điều 5 Nghị định 95/2013/NĐ-CP).

mẫu hợp đồng lao đông ngắn hạnmẫu hợp đồng lao đông ngắn hạn

Mẫu hợp đồng lao đông ngắn hạn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-***—–

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ

Số: …………

Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại …………………………………….

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Người sử dụng lao động):…………………………………………………

Đại diện: ………………………….………… Chức vụ: ………..…………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:…….………………..

BÊN B (Người lao động):………………….…………………………………

Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….

Số CMND:…………………….Nơi cấp:…………………. Ngày cấp:………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động thời vụ với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

– Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động thời vụ ……. tháng (1).

– Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .…

– Địa điểm làm việc (2): Tại……………………………………………………..

– Chức danh chuyên môn:.……………….…….………………………………

– Chức vụ (nếu có): ……………………………………………..……………..

– Công việc phải làm (3): ………………….….………………..………………

Điều 2: Chế độ làm việc

– Thời giờ làm việc (4): ………………..………………………………………..

– Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

  1. Quyền lợi

– Phương tiện đi lại làm việc (5): ………………………………………………

– Mức lương chính hoặc tiền công (6): …………………. đồng/tháng

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

(Đã bao gồm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp)

– Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

– Phụ cấp (nếu có): …………………………………………………………….

– Thời hạn trả lương (7):…….………………………………………………..…

– Tiền thưởng (8): ………………………………………………………………..

– Chế độ nâng lương (9): ……………………………………………………….

– Chế độ nghỉ ngơi (10):…………………………………………..……………..

– Những thoả thuận khác: ……………………………………………………..

  1. Nghĩa vụ

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.

– Bồi thường vi phạm và vật chất (11):…………….…………………………..

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

  1. Quyền hạn

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.

– Tạm hoãn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.

  1. Nghĩa vụ

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).

Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp:

– Hết hạn hợp đồng lao động;

– Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

– Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 6. Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.

– Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này.

– Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….

Người sử dụng lao động

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Người lao động

(Ký, ghi rõ họ tên)

Một số lưu ý khi ký kết hợp đồng lao động ngắn hạn

Hợp đồng thời vụ có những nội dung chủ yếu giống như hợp đồng lao động thông thường (Điều 23 BLLĐ) và những nội dung này cũng đảm bảo quyền lợi của người lao động.

Người lao động vẫn có những quyền lợi như sau:

Được hưởng trợ cấp thất nghiệp;

Được hưởng đầy đủ các chế độ thai sản, chế độ hưu trí, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

Được Tòa án giải quyết nếu xảy ra tranh chấp với người sử dụng lao động.

Trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng thì không được hưởng trợ cấp thôi việc. Vì theo quy định trợ cấp thôi việc chỉ áp dụng cho người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên;

Vẫn phải chịu thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định tại pháp luật thuế;

Không được giao kết HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thế người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác (Khoản 3 Điều 22 BLLĐ). Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 95/2013/NĐ-CP;

Trường hợp hết thời hạn hợp đồng lần 1 thì vẫn được ký tiếp hợp đồng lần 2, tuy nhiên công việc giao kết trong hợp đồng thời vụ phải là công việc có tính chất tạm thời, không thường xuyên;

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động ngắn hạn thì không phải thử việc (Khoản 2 Điều 26 BLLĐ);

Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 ngày làm việc về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung (Khoản 1 Điều 35 BLLĐ);

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động người sử dụng lao động/ người lao động phải báo cho người lao động/ người sử dụng lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc (Điểm c Khoản 2 Điều 38 BLLĐ);

Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khoẻ, giới tính của người lao động. (Khoản 2 Điều 31 BLLĐ);

Được hưởng những quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của BLLĐ.

Hướng dẫn liên hệ luật sư tư vấn về mẫu hợp đồng lao động ngắn hạn

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về mẫu hợp đồng lao động ngắn hạn hay muốn sử dụng dịch vụ liên quan đến lĩnh vực giao thông chỉ cần nhấc máy và gọi ngay qua Hotline đội ngũ luật sư của Luật Trần và Liên Danh luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vấn đề vướng mắc mà bạn đang gặp phải.

Quý khách có nhu cầu liên hệ tư vấn thủ tục mẫu hợp đồng lao động ngắn hạn vui lòng thực hiện theo các hướng dẫn sau:

Bước 1: Kết nối với tổng đài tư vấn pháp luật

Bước 2: Nghe lời chào và vui lòng đợi kết nối tới chuyên viên tư vấn

Bước 3: Kết nối với luật sư, chuyên viên tư vấn trong lĩnh vực hợp đồng và đặt câu hỏi cho luật sư, chuyên viên

Bước 4: Lắng nghe câu trả lời của chuyên viên tư vấn, trao đổi hoặc yêu cầu làm rõ hơn nội dung tư vấn.

Như vậy, Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Trần và Liên Danh. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ tổng đài của chúng tôi để được gặp các Luật sư, chuyên viên tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ.

Luật Trần và Liên Danh mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi ngày càng được hoàn thiện hơn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *