Nội dung quy định Phụ lục I này bị thay thế bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 18/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 8 năm 2018:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong Điều trị ngoại trú
…
5. Thay thế Mẫu đơn thuốc quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong Điều trị ngoại trú bằng Mẫu đơn thuốc được ban hành kèm theo Thông tư này.”
MẪU ĐƠN THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên đơn vị…………….
Điện thoại………………
ĐƠN THUỐC
Họ tên…………. Tuổi………. Cân nặng……… nam/nữ……..
Mã số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……………………….
Địa chỉ liên hệ ………………………………………………….
Chẩn đoán………………………………………………………
Thuốc Điều trị:
HƯỚNG DẪN GHI ĐƠN THUỐC
1. Giấy trắng, chữ Time New Roman cỡ 14, màu đen.
2. Đơn được sử dụng kê đơn thuốc (trừ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần).
3. Điện thoại: ghi điện thoại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của khoa hoặc của bác sĩ/y sĩ kê đơn thuốc.
4. Tuổi: ghi tuổi của người bệnh, với trẻ < 72 tháng tuổi ghi số tháng tuổi
5. Cân nặng (phải ghi đối với trẻ dưới 72 tháng tuổi): có thể cân trẻ hoặc hỏi bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh.
6. Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám, chữa bệnh (chỉ ghi đối với trẻ dưới 72 tháng tuổi): hỏi người đưa trẻ đến khám.
7. Địa chỉ liên hệ: ghi địa chỉ của người bệnh để cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể liên hệ, trao đổi thông tin khi cần thiết.
8. Lời dặn:
– Chế độ dinh dưỡng và chế độ sinh hoạt làm việc
– Hẹn tái khám (nếu cần).
Lời dặn:
Ngày…… tháng…… năm 20…..
Bác sỹ/Y sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
– Khám lại xin mang theo đơn này.
– Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh
………………………………………………………………………