Phiếu thu thập thông tin dân cư mới nhất? – Luật Hùng Sơn

Tính đến thời điểm hiện tại, mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư là mẫu DC01 (được ban hành kèm thông tư 41/2019/TT-BCA). Còn mẫu phiếu cập nhật thông tin dân cư là DC02 quy định trong Thông tư 66/2015/TT-BCA. Để hiểu rõ hơn về 2 loại phiếu thu thập thông tin dân cư này, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây!

Phiếu thu thập thông tin dân cư dùng để làm gì?

Theo Thông tư 41/2019/TT-BCA, mẫu DC01 được sử dụng cho công dân kê khai thông tin nhân thân của mình để có thể thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Mẫu DC02 được sử dụng để công dân kê khai khi có sự thay đổi những thông tin về nhân thân quy định trong khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân như: Họ, chữ đệm và tên khai sinh; Giới tính; Ngày, tháng, năm sinh; Nơi đăng ký khai sinh; Quê quán; Tôn giáo; Dân tộc; Quốc tịch; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Tình trạng khai báo tạm vắng; Tình trạng hôn nhân; Nơi ở hiện tại…

phiếu thu thập thông tin dân cưphiếu thu thập thông tin dân cư

Mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư mới nhất

Tỉnh/thành phố: …………………………………              Mẫu DC01 ban hành 

                                                                                                    kèm theo

Quận/huyện/thị xã: …………………………

                                                                                                    Thông tư số 

                                                                                           41/2019/TT-BCA ngày 

Xã/phường /thị trấn: …………………………                          01/10/2019 

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(1): ………………….

2. Ngày, tháng, năm sinh:                    3. Nhóm máu:  ¨ O   ¨ A     ¨ B  ¨ AB

4. Giới tính:     ¨ Nam     ¨ Nữ            5. Tình trạng hôn nhân:¨ Chưa kết hôn ¨ Đã kết hôn ¨ Ly hôn

6. Nơi đăng ký khai sinh(2): ………………………………..

7. Quê quán(2): ……………………………………

8. Dân tộc:………………………9. Quốc tịch(3):¨ Việt Nam; Quốc tịch khác:………….……

10. Tôn giáo:……………………11. Số ĐDCN/Số CMND(5):

12. Nơi thường trú(4): …………………………………

13. Họ, chữ đệm và tên cha(1): ……………………………

Quốc tịch: ……………                          Số CMND/Số ĐDCN (5)

Họ, chữ đệm và tên mẹ(1): …………………………… ………..

Quốc tịch: ……………                          Số CMND/Số ĐDCN (5)

Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng(1): ………………………..

Quốc tịch: ……………                     Số CMND/Số ĐDCN (5)

Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có)(1): ……………………..

Quốc tịch: ……………                      Số CMND/Số ĐDCN (5)

14. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ(1): ………………………………..

Quốc tịch: ……………                Số CMND/Số ĐDCN (5)

15. Quan hệ với chủ hộ:……………….

16. Số hộ khẩu: ……………………………………………………………………………

Ngày khai:                                     

Trưởng Công an                               Cảnh sát khu vực/              Người khai

xã/phường/thị trấn                               Công an viên               (Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)        (Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (1) Viết IN HOA đủ dấu. (2) Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp: xã, huyện, tỉnh. (3)Ghi Quốc tịch khác và ghi rõ tên quốc tịch nếu công dân có 02 Quốc tịch. (4)Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. (5)Ghi số định danh cá nhân (ĐDCN),số Căn cước công dân (CCCD), trường hợp chưa có số ĐDCN thì ghi số CMND.

Mẫu DC02 ban hành kèm theo 

Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 

15/12/2015

………………………………………..                    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ 

                                                                         NGHĨA VIỆT NAM

                                                                    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                   ————– 

……………………………………… (1)

PHIẾU CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA THÔNG TIN DÂN CƯ

I. Thông tin về người khai(2)

1. Họ, chữ đệm và tên(3):………………………………………………….

2. Số ĐDCN(4)/Số CMND

3. Quan hệ với người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin: …………………….

II. Thông tin về người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin(5)

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(3):………………………….

2. Ngày, tháng, năm sinh

3. Giới tính:       □ Nam       □ Nữ

4. Số ĐDCN(4)/Số CMND

5. Nơi thường trú(6): ……………………………………… …………

III. Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa

………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Hồ sơ, tài liệu kèm theo

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Phê duyệt của Cơ quan quản         Cán bộ        ….., ngày … tháng … năm…                                         

lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân   đề xuất cư                             

(Ký, ghi                    Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)      rõ họ tên)               (Ký, ghi rõ họ tên)                                                             

Ghi chú: (1) Ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp và tên Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. (2) Chỉ phải ghi thông tin về người khai trong trường hợp người khai không phải là người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin. (3) Viết IN HOA đủ dấu. (4) Ghi số định danh cá nhân, trường hợp chưa có ĐDCN thì ghi số CMND. (5) Ghi thông tin của công dân trước khi được cập nhật, chỉnh sửa. (6) Ghi đầy đủ địa danh hành chính 03 cấp: xã, huyện, tỉnh theo Sổ hộ khẩu.

Hướng dẫn cách điền phiếu thu thập thông tin dân cư

Cách điền mẫu DC01 như sau: 

– Tại mục “Tỉnh/thành phố; Quận/huyện/thị xã; xã/phường/thị trấn; Thôn/ấp/bản/phum/sóc/tổ; Làng/phố; Xóm/số nhà”: Cần ghi đầy đủ địa danh hành chính theo giấy khai sinh; trong trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu;

– Tại mục “Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Họ, chữ đệm và tên cha/ Họ, chữ đệm và tên mẹ/Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng)”/ Họ, chữ đệm và tên của người đại diện hợp pháp/Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”; “Số chứng minh thư nhân dân/số ĐDCN”; “Nơi đăng ký khai sinh”; “Quê quán”; “Dân tộc”; “Tôn giáo”; “Quốc tịch”; “Nơi thường trú/Nơi ở hiện tại”: ghi giống như hướng dẫn ở phần ghi chú trong biểu mẫu (nếu như có);

– Mục “Ngày, tháng, năm sinh”:  Ngày sinh ghi 2 chữ số; năm sinh có ghi đủ 4 chữ số. Với tháng sinh từ tháng 3 tới tháng 9 ghi 1 chữ số, những tháng sinh còn lại ghi 2 chữ số;

– Mục “Giới tính”: nếu như như giới tính nam ghi là “Nam”, trong trường hợp giới tính nữ ghi là “Nữ”;

– Mục “Nhóm máu”: Nếu như công dân có yêu cầu cập nhật và có thêm bản kết luận về xét nghiệm xác định về nhóm máu của đối tượng đó. Nhóm máu nào thì đánh dấu “X” vào ô nhóm máu đó;

– Ở mục “Tình trạng hôn nhân”: nếu công dân chưa kết hôn, đã kết hôn hay đã ly hôn thì đánh dấu “X” vào ô tương ứng;

– Tại mục “Ngày khai”: ghi rõ về ngày, tháng, năm công dân ghi Phiếu thu thập thông tin dân cư; nếu người không biết chữ hay không thể tự kê khai được thì thực hiện theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.

– Ở mục “Trưởng Công an xã/phường/thị trấn”: Trưởng Công an xã, phường, thị trấn phải có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của các công dân đang cư trú trên địa bàn quản lý.

– Tại mục “Cảnh sát khu vực/Công an viên”: Cảnh sát khu vực, Công an viên sẽ có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân ở trên địa bàn mình đang quản lý.

Cách điền phiếu DC02:

– Thông tin cá nhân: điền giống như mẫu DC01

– Tại mục “Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa”: ghi đúng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin của công dân;

– Ở mục “Hồ sơ, tài liệu kèm theo”: ghi đầy đủ, rõ ràng những loại hồ sơ, tài liệu cùng với Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư;

– Mục “Cán bộ đề xuất”: cán bộ Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp huyện nếu tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu những thông tin của công dân đầy đủ, chuẩn xác có trách nhiệm đề xuất lãnh đạo của Công an cấp huyện;

– Tại mục “Phê duyệt của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về DC”: đại diện của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ký, có ghi rõ họ tên và đóng dấu.

Trên đây là mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư và cập nhật thông tin dân cư. Cách điền 2 loại mẫu phiếu này theo đúng quy định của pháp luật. Nếu như bạn đọc vẫn còn thắc mắc khi điền 2 mẫu phiếu này, hãy liên hệ ngay với Luật Hùng Sơn để được hỗ trợ.

5/5 – (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *