Những câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân
>>> Những câu tỏ tình ngọt ngào bằng tiếng Trung
Tổng hợp câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân
1. 青 春 像 一 场 大 雨,无 论 感 冒 了 还 想 再 淋 一次。(Qīngchūn xiàng yī chǎng dàyǔ, wúlùn gǎnmàole hái xiǎng zài lín yīcì)
=> Thanh xuân giống như một cơn mưa rào, cho dù bị cảm lạnh bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy một lần nữa.
2. 我想在你的青春里留下我的名字. (Wǒ xiǎng zài nǐ de qīngchūn lǐ liú xià wǒ de míngzi.)
=> Anh muốn trong thanh xuân của em lưu giữ tên anh.
3. 一晃而过,青春,梦想;一晃而过,我们的故事. (Yīhuàng érguò, qīngchūn, mèngxiǎng; yīhuàng ér guò, wǒmen de gùshì.)
=>Chớp mắt một cái đã qua, là thanh xuân, là ước mơ, chớp mắt một cái đã qua, là câu chuyện của chúng tôi.
4. 青 春 像 一滩水,不 管 是 摊 开 还 是 紧 握,都 无 法 从 指 缝 中 淌 过 单 薄 的年华 (Qīngchūn xiàng yī tān shuǐ, bùguǎn shì tān kāi háishì jǐn wò, dōu wúfǎ cóng zhǐ fèng zhōng tǎngguò dān báo de niánhuá)
=> Thanh xuân giống như những giọt nước, dù cho bạn có mở hay nắm chặt tay nó vẫn luôn chảy qua các kẽ tay.
5. 青春真的很微薄的,什么都很轻 的,风一吹,我们就走散了. (Qīngchūn zhēn de hěn dānbó, shénme dōu hěn qīng de, fēng yī chuī, wǒmen jiù zǒu sàn le)
=> Thanh xuân thực sự rất ít ỏi, cái gì cũng đều mỏng manh, gió thổi một chút chúng tôi liên phân tán mỗi người mỗi phương rồi.
6. 青春 真 的 很 微薄 的! (Qīngchūn zhēn de hěn wēi báo de!)
Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi
7. 一个人至少拥有一个梦想,有一个理由去坚强。心若没有栖息的地方,到哪里都是在流浪. (Yīgè rén zhìshǎo yǒngyǒu yīgè mèngxiǎng, yǒu yīgè lǐyóu qù jiānqiáng. Xīn ruò méiyǒu qīxī dì dìfāng, dào nǎlǐ dōu shì zài liú làng.)
=> Mỗi người ít nhất đều có một ước mơ, một lý do để cố gắng. Nếu như tâm không có nơi nào để nương lại, đi đâu cũng vẫn là lang thang.
8. 长 大 最 让 人 烦 恼 的 地 方 莫 过 于,自己 离 理 想 中 的 样 子 越 来 越 远,却离自己讨厌的样子越来越近。
Zhǎng dà zuì ràng rén fánnǎo dì dìfāng mò guòyú, zìjǐ lí lǐxiǎng zhōng de yàngzi yuè lái yuè yuǎn, què lí zìjǐ tǎoyàn de yàngzi yuè lái yuè jìn.
=> Điều khiến mọi người buồn phiền nhất khi trưởng thành là càng ngày càng xác xa với hình mẫu lý tưởng, lại càng ngày càng gân với cái hình dạng mà bản thân đã cực kỳ ghét.
9. 让你难过的事情,有一天,你一定会笑着说出来。(Ràng nǐ nánguò de shìqíng, yǒu yītiān, nǐ yīdìng huì xiàozhe shuō chūlái.)
=> Những câu chuyện đã khiến bạn buồn phiền, có một ngày bạn nhất định sẽ mỉm cười khi nhắc về nó.
10. 这个世界上根本没有正确的选择, 只是 我们是要努力奋斗, 便 当初的选择变得 正确
(Zhège shìjiè shàng gēnběn méiyǒu zhèngquè de xuǎnzé, zhǐshì wǒmen shì yào nǔlì fèndòu, biàn dāngchū de xuǎnzé biàn dé zhèngquè).
=> Trên thế giới này, về căn bản không có lựa chọn nào là chính xác cả, chỉ là chúng ta cần cố gắng, nỗ lực không ngừng phấn đấu để biến lựa chọn ban đầu trở thành chính xác nhất.
11. 每一种创伤,都是一种成熟! (Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú)
=> Mỗi vết thương đều là một sự trưởng thành!
12. 后来的我们 什么都有了, 却没有了我们! (Hòulái de wǒmen shénme dōu yǒule, què méiyǒule wǒmen!)
=> Sau này chúng cái gì cũng có, chỉ tiếc rằng không có chúng ta.
13. 这个世界, 没有偶尔 (Zhège shìjiè, méiyǒu ǒu’ěr)
=> Trên thế giới này, không có gì là ngẫu nhiên cả. Mọi chuyện gặp gỡ đều là an bài.
14. 天空可再蓝,但人无再少年! (Tiānkōng kě zài lán, dàn rén wú zài shàonián!)
=> Bầu trời có thể xanh trở lại, nhưng con người sẽ không có thanh xuân lần nữa!
15. 当 时 的 他 是 最 好 的 他, 而 很 多 很 久 以 后 的 我 才是 最 好 的 我 们 之 间, 隔了一整个青 春 怎么奔 跑 也 跨 不 过 的 青春! (Dāngshí de tā shì zuì hǎo de tā, ér hěnduō hěnjiǔ yǐhòu de wǒ cái shì zuì hǎo de wǒmen zhī jiān, géle yī zhěnggè qīngchūn zěnme bēnpǎo yě kuà bùguò de qīngchūn!)
=> Cậu ấy của năm đó chính là cậu ấy tuyệt vời nhất. Nhưn tôi của rất lâu sau này mới là tôi tuyệt vời nhất. Hay con người tuyệt vời nhất của chúng tôi cách nhau một tuổi trẻ, cho dù chạy thế nào cũng không thắng nổi thanh xuân!
16. 我 的 青 春 里, 一 定 满 是 太 阳. (Wǒ de qīngchūn lǐ, yīdìng mǎn shì tàiyáng)
=> Tuổi thanh xuân của tôi, nhất định sẽ đầy nắng!
Thanh xuân là quãng thời gian tươi đẹp nhưng cũng thật ngắn ngủ. Hãy sống hết mình với quãng thời gian tràn đầy nhiệt huyết này nhé. Và đó cũng chính là thông điệp SOFL muốn gửi gắm đến bạn. Chúc các bạn có một thanh xuân tươi đẹp!