Những câu nói tiếng Trung hay truyền cảm hứng về tình bạn, tình yêu trong cuộc sống

Trung Quốc được biết đến là đất nước có nhiều bậc kỳ tài do đó những câu nói hay xuất phát từ đất nước này cũng không hề ít. Vì thế, đọc và ngẫm những câu nói tiếng Trung về những triết lý cuộc sống, tình yêu không chỉ giúp bạn giác ngộ ra nhiều điều mà còn có thể giúp bạn hiểu thêm về đất nước này nhiều hơn một chút.

nhung-cau-noi-tieng-trung-hay-nhat-ve-tinh-yeu-cuoc-song-voh

Nguồn: Internet

Những câu nói tiếng Trung hay về cuộc sống

Mỗi ngày, chúng ta đều luôn nỗ lực phấn đấu cho một cuộc sống tốt đẹp nhất mà bản thân mong muốn. Tuy nhiên, không ai biết trước mình sẽ như thế nào và cuộc sống sẽ mang đến cho bạn thử thách gì, vì thế hãy rèn cho mình một ý chí vững vàng để đối mặt với bất kỳ một thử thách nào. Bạn có thể rèn nó bằng nhiều cách, một trong số đó là đọc và ngẫm những câu nói tiếng Trung hay về cuộc sống dưới đây:

  1. 脸上的泥土不能阻止眼中的光芒,生活的艰辛不能阻止内心的渴望!
    Liǎn shàng de nítǔ bùnéng zǔzhǐ yǎnzhōng de guāngmáng, shēnghuó de jiānxīn bùnéng zǔzhǐ nèixīn de kěwàng!
    Những hạt bụi trên mặt không thể cản trở ánh mắt tỏa sáng, những khó khăn trong cuộc sống không thể ngăn cản nỗi khát khao trong lòng.
     
  2. 原谅一个人是容易的,但再次信任,就没那么容易。暖一颗心需要很多年,凉一颗心只要一瞬间。
    Yuánliàng yīgè rén shì róngyì de, dàn zài cì xìn rèn, jiù méi nàme róngyì. Nuǎn yī kē xīn xūyào hěnduō nián, liáng yī kē xīn zhǐyào yī shùnjiān.
    Tha thứ một người dễ, nhưng tín nhiệm lại thì sẽ không dễ dàng. Làm ấm lên một trái tim đòi hỏi rất nhiều năm, làm nguội một trái tim có thể chỉ trong nháy mắt.
     
  3. 乞丐不一定妒忌百万富翁,但会妒忌收入更高的乞丐。没有更高的眼界,你永远停留在现在的高度。
    Qǐgài bù yīdìng dùjì bǎi wàn fùwēng, dàn huì dùjì shōurù gèng gāo de qǐgài. Méiyǒu gèng gāo de yǎnjiè, nǐ yǒngyuǎn tíngliú zài xiànzài de gāodù.
    Người ăn xin chưa chắc ghen tị tỷ phú, nhưng sẽ ghen tị người ăn xin có thu nhập cao hơn. Không có tầm nhìn cao hơn, bạn sẽ mãi chỉ dừng lại ở độ cao hiện tại.
     
  4. 我们一路奋战,不是为了改变世界,而是为了不让世界改变我们。
    Wǒmen yīlù fènzhàn, bùshì wèile gǎibiàn shìjiè, ér shì wèi liǎo bù ràng shìjiè gǎibiàn wǒmen.
    Chúng ta chiến đấu không ngừng không phải để thay đổi thế giới, mà không để thế giới thay đổi chúng ta.
     
  5. 别太理会人家背后怎么说你,因为那些比你强的人,根本懒得提起你。诋毁, 本身就是一种仰望。
    Bié tài lǐhuì rénjiā bèihòu zěnme shuō nǐ, yīnwèi nàxiē bǐ nǐ qiáng de rén, gēnběn lǎndé tíqǐ nǐ. Dǐhuǐ, běnshēn jiùshì yī zhǒng yǎngwàng.
    Đừng để tâm người ta đánh giá bạn thế nào sau lưng, bởi vì những người mạnh mẽ hơn bạn hoàn toàn không đếm xỉa đến bạn. Nói xấu, thực ra là một sự ngưỡng mộ.

nhung-cau-noi-tieng-trung-hay-nhat-ve-tinh-yeu-cuoc-song-1-voh

Nguồn: Internet

  1. 长大最让人烦恼的地方莫过于,自己离理想中的样子越来越远,却离自己讨厌的样子越来越近。
    Zhǎng dà zuì ràng rén fánnǎo dì dìfāng mò guòyú, zìjǐ lí lǐxiǎng zhōng de yàngzi yuè lái yuè yuǎn, què lí zìjǐ tǎoyàn de yàngzi yuè lái yuè jìn.
    Điều khiến mọi người buồn phiền nhất sau khi lớn lên chẳng qua là, ngày một cách xa so với hình mẫu lý tưởng, lại ngày một gần với cái hình dạng mà mình ghét cay ghét đắng.
     
  2. 我们都像小孩,胡闹是因为依赖;礼貌,是因为是陌生。 主动,是因为在乎。 不联系,是因为觉得自己多余。
    Wǒmen dōu xiàng xiǎohái, húnào shì yīnwèi yīlài; lǐmào, shì yīn wéi shì mòshēng. Zhǔdòng, shì yīnwèi zàihū. Bù liánxì, shì yīnwèi juédé zìjǐ duōyú.
    Chúng ta đều giống trẻ con, liều lĩnh là vì ỷ lại; lễ phép là vì bỡ ngỡ. Chủ động là vì coi trọng. Không liên lạc là vì thấy mình thừa thãi.
     
  3. 付出是应该的;得到是暂时的;人生重要的不是所站的位置,而是所朝的方向。
    Fùchū shì yīnggāi de; dédào shì zhànshí de; rénshēng zhòngyào de bùshì suǒ zhàn de wèizhì, ér shì suǒ cháo de fāngxiàng.
    Trả giá là cần thiết, cái được là tạm thời; điều quan trọng trong cuộc đời không phải vị trí mà mình đứng, mà là phương hướng mà mình hướng tới.
     
  4. 让人失去理智的,是外界的诱惑。耗尽一个人心力的,往往就是自己的欲望。
    Ràng rén shīqù lǐzhì de, shì wàijiè de yòuhuò. Hào jìn yīgè rén xīnlì de, wǎngwǎng jiùshì zìjǐ de yùwàng.
    Điều khiến mọi người mất đi lý trí là sự cám dỗ từ bên ngoài. Làm kiệt quệ tâm sức của một người thường là ham muốn của bản thân.
     
  5. 知道的不要全说,听到的不要全信。这样生活才会安宁。
    Zhīdào de bùyào quán shuō, tīng dào de bùyào quán xìn. Zhèyàng shēnghuó cái huì ānníng.
    Đừng nói hết tất cả những điều mà mình biết, đừng tin vào tất cả những gì mà mình nghe. Như vậy cuộc sống mới yên bình.

nhung-cau-noi-tieng-trung-hay-nhat-ve-tinh-yeu-cuoc-song-2-voh

Nguồn: Internet

  1. 人生其实也像是一条道路,你不往前走,永远不知道下一站的风景是怎么样的,所以,不管怎么样,坚持下去吧。
    Rénshēng qíshí yě xiàng shì yītiáo dàolù, nǐ bù wǎng qián zǒu, yǒngyuǎn bù zhīdào xià yí zhàn de fēngjǐng shì zěnme yàng de, suǒyǐ, bùguǎn zěnme yàng, jiānchí xiàqù ba.
    Cuộc đời thực ra cũng giống một con đường, nếu không đi về phía trước, sẽ không bao giờ biết được phong cảnh chặng sau là như thế nào, vì vậy, dù sao đi nữa, hãy kiên trì.
     
  2. 日久不一定生情,但必定见人心。有时候也怕,时间会说出真话。
    Rì jiǔ bù yīdìng shēng qíng, dàn bìdìng jiàn rénxīn. Yǒu shíhòu yě pà, shíjiān huì shuō chū zhēn huà.
    Lâu ngày chưa chắc nảy sinh tình cảm, nhưng chắc chắn sẽ biết được lòng người. Có khi cũng lo, thời gian sẽ nói lời thật lòng.
     
  3. 小孩的笑和老人的笑都是纯真无邪的,前者人生起始,心无所存,后者看透人生,心无所碍。
    Xiǎohái de xiào hé lǎorén de xiào dōu shì chúnzhēn wú xié de, qiánzhě rénshēng qǐ shǐ, xīn wú suǒcún, hòu zhě kàntòu rénshēng, xīn wú suǒ ài.
    Tiếng cười của trẻ con và người già đều ngây thơ hồn nhiên, trẻ con khởi đầu cho cuộc đời, không gì buồn bã, người già thấu suốt cuộc đời, không gì vướng mắc.
     
  4. 最先道歉的人最勇敢;最先原谅的人最坚强;最先释怀的人最幸福。
    Zuì xiān dàoqiàn de rén zuì yǒnggǎn; zuì xiān yuánliàng de rén zuì jiānqiáng; zuì xiān shìhuái de rén zuì xìngfú.
    Người xin lỗi trước là người dũng cảm nhất; người tha thứ trước là người kiên cường nhất; người nghĩ thoáng trước là người hạnh phúc nhất.
     
  5. 一个强者要有三个基本条件:最野蛮的身体,最文明的头脑和不可征服的精神。
    Yīgè qiáng zhě yào yǒusān gè jīběn tiáojiàn: Zuì yěmán de shēntǐ, zuì wénmíng de tóunǎo hé bùkě zhēngfú de jīngshén.
    Một người mạnh mẽ cần có ba điều kiện cơ bản: Cơ thể tráng kiện nhất, bộ óc thông minh nhất và tinh thần không chịu khuất phục.

nhung-cau-noi-tieng-trung-hay-nhat-ve-tinh-yeu-cuoc-song-3-voh

Nguồn: Internet

  1. 水的清澈, 并非因为它不含杂质, 而是在于懂得沉淀; 心的通透, 不是因为没有杂念, 而是在于明白取舍。
    Shuǐ de qīngchè, bìngfēi yīnwèi tā bù hán zázhí, ér shì zàiyú dǒngdé chéndiàn; xīn de tōng tòu, bùshì yīnwèi méiyǒu zániàn, ér shì zàiyú míngbái qǔshě.
    Nước trong không phải vì nước không chứa tạp chất, mà biết lắng đọng; Tấm lòng trong sáng không phải vì không có tạp niệm, mà biết chọn lọc.
     
  2. 只有心存美好的人,才会去欣赏别人。
    Zhǐyǒu xīn cún měihǎo de rén, cái huì qù xīnshǎng biérén.
    Chỉ có những người giữ trong lòng những điều tốt đẹp mới phát hiện được ưu điểm của người khác.
     
  3. 有事忙,不一定累,不知道为什么忙,才真正累。
    Yǒushì máng, bù yīdìng lèi, bù zhīdào wèishéme máng, cái zhēnzhèng lèi.
    Có việc bận chưa chắc mệt, không biết vì sao bận mới thực sự là mệt.
     
  4. 一旦抱怨成为习惯,人生就会暗无天日。
    Yīdàn bàoyuàn chéngwéi xíguàn, rénshēng jiù huì ànwútiānrì.
    Một khi kêu ca trở thành thói quen, cuộc sống sẽ hết sức tăm tối.
     
  5. 世间最好的默契,并非有人懂你的言外之意,而是有人懂你的欲言又止。
    Shìjiān zuì hǎo de mòqì, bìngfēi yǒurén dǒng nǐ de yánwàizhīyì, ér shì yǒurén dǒng nǐ de yù yán yòu zhǐ.
    Sự ăn ý tốt nhất trong đời, không phải có người hiểu ý tại ngôn ngoại của bạn, mà là có người hiểu những điều mà bạn muốn nói lại thôi.
     

Những câu nói hay bằng tiếng Trung trong tình yêu

Tình yêu là một tình cảm đẹp, là sự rung động hòa nhịp đập giữ hai trái tim đồng điệu về tâm hồn lẫn cảm xúc. Và những câu nói tiếng Trung hay về tình yêu luôn là chất xúc tác để chúng ta suy ngẫm, biết quý trọng tình yêu của mình hơn.

  1. 喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你。
    Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ
    Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi.
     
  2. 找一个成功的男人嫁是女人的本能。让自己所爱的男人成功,才是女人的本领。
    Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng. Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng.
    Tìm một người con trai thành công để lấy, thì đó là bản năng của phụ nữ. Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công, mới là bản lĩnh của phụ nữ.
     
  3. 爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。
    Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū,yígè bú xiǎoxīn,jì shāng le biérén,yě shāng le zìjǐ.
    Yêu ví như kiếm một khi đã rút khỏi vỏ nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình.
     
  4. 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。
    Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè.
    Đối với thế giới, em chỉ là một người trong đó, nhưng đối với anh, em là cả thế giới của anh.
     
  5. 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。
    Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ.
    Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này cũng là em.

nhung-cau-noi-tieng-trung-hay-nhat-ve-tinh-yeu-cuoc-song-4-voh

Nguồn: Internet

  1. 爱情使人忘记了时间, 时间也使人忘记了爱情。
    Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng.
    Tình yêu làm con người quên đi thời gian, thời gian cũng làm con người quên đi tình yêu.
     
  2. 白头偕老这件事其实和爱情无关, 只不过是忍耐, 但忍耐却是一种爱, 所以, 真正爱你的人, 其实就是愿意一直忍耐你的人
    Báitóuxiélǎo zhè jiàn shì qíshí hé àiqíng wúguān, zhǐ bùguò shì rěnnài, dàn rěnnài què shì yī zhǒng ài, suǒyǐ, zhēnzhèng ài nǐ de rén, qíshí jiùshì yuànyì yīzhí rěnnài nǐ de rén
    Chung sống đến lúc đầu bạc răng long thực ra không liên quan đến tình yêu, chẳng qua chỉ là chịu đựng, nhưng chịu đựng cũng là một thứ tình yêu, vì vậy, người thực sự yêu bạn, thực ra là người luôn sẵn sàng chịu đựng bạn.
     
  3. 情意这东西,一见如故容易,难的是来日方长的陪伴。
    Qíngyì zhè dōngxī, yījiànrúgù róngyì, nán de shì láirìfāngcháng de péibàn.
    Thứ tình cảm này, vừa gặp đã thấy thân nhau rất dễ, cái khó là ở chỗ bên nhau những ngày sau.
     
  4. 幸福就是 两双眼睛 看一个未来
    Xìngfú jiùshì liǎng shuāng yǎnjīng kàn yīgè wèilái
    Hạnh phúc là, hai đôi mắt nhìn chung vào một tương lai.
     
  5. 也许两个人在一起,最难能可贵的就是,我们都知道彼此并不完美,但仍然心甘情愿为他做所有的事情,无论好的坏的,都觉得是值得的。
    Yěxǔ liǎng gèrén zài yīqǐ, zuì nánnéngkěguì de jiùshì, wǒmen dōu zhīdào bǐcǐ bìng bù wánměi, dàn réngrán xīngānqíngyuàn wéi tā zuò suǒyǒu de shìqíng, wúlùn hǎo de huài de, dōu juédé shì zhídé de.
    Có lẽ khi hai người yêu nhau, điều đáng quý nhất là, ta đều biết đối phương không hoàn hảo, nhưng vẫn cam tâm tình nguyện làm mọi việc cho người ấy, dù tốt hay xấu, đều thấy rất đáng.

nhung-cau-noi-tieng-trung-hay-nhat-ve-tinh-yeu-cuoc-song-5-voh

Nguồn: Internet

  1. 喜欢一个人,并不一定要爱他。但爱一个人的前提,却是一定要喜欢他。
    Xǐhuan yí ge rén, bìng bù yídìng ài tā. Dàn ài yí ge rén de qián tí, què shì yídìng yào ài tā.
    Thích một người không nhất định là phải yêu anh ta. Nhưng điều kiện trước tiên để yêu một người nhất định là phải thích.
     
  2. 喜欢很容易转变为爱,但爱过之后却很难再说喜欢。因为喜欢是宽容的,而爱,则是自私的。
    Xǐhuan hěn róngyì zhuǎnbiàn wéi ài, dàn ài guò zhī hòu què hěn nán zài shuō xǐhuan. Yīnwèi xǐhuan shì kuānróng, ér ài, zé shì zìsī de.
    Thích rất dễ để chuyển thành yêu, còn sau khi đã yêu một thời gian thì rất khó để quay trở về thích. Vì thích là khoan dung mà yêu là ích kỉ.
     
  3. 其实,喜欢和爱仅一步之遥。但,想要迈这一步,就看你是喜欢迈这一步。
    Qíshí, xǐhuan hé ài jǐn yī bù zhī yáo. Dàn, xiǎng yào màizhè yī bù, jiù kàn nǐ shì xǐhuan màizhè yī bù.
    Thực ra, thích và yêu cách nhau một bước thôi. Nhưng muốn đi bước này phải xem bạn thích mà bước hay yêu mà yêu bước.
     
  4. 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感觉。
    Wǒ ài nǐ, bú shì yīnwèi nǐ shì yí ge zěnyàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuan yú nǐ zài yīqǐ shí de gǎnjué.
    Anh yêu em, không phải vì em là người như thế nào, mà là vì anh thích cảm giác khi ở bên cạnh em.
     
  5. 爱你不久,就一声。
    Ài nǐ bù jiǔ, jiù yī shēng .
    Yêu em không lâu đâu, chỉ một đời thôi.

nhung-cau-noi-tieng-trung-hay-nhat-ve-tinh-yeu-cuoc-song-6-voh

Nguồn: Internet

  1. 爱来过,也走过,痴过也恨过,伤过才会懂,一切皆是错。
    Ài láiguò, yě zǒuguò, chīguò yě hènguò, shāngguò cái huì dǒng, yīqiè jiē shì cuò.
    Tình yêu từng đến cũng từng đi, từng ngu si cũng từng căm hận, từng đau thương mới hiểu được, tất cả đều là sai lầm.
     
  2. 当你真的在乎一个人,多么微不足道的小细节,也变得重要起来
    Dāng nǐ zhēn de zàihū yīgè rén, duōme wēibùzúdào de xiǎo xìjié, yě biàn dé zhòngyào qǐlái.
    Khi bạn thực sự coi trọng một người, những chi tiết nhỏ cũng sẽ trở nên quan trọng.
     
  3. 当一个女生的嘴里反复出现一个男生的名字的时候,无论是夸那个男生还是骂那个男生,潜台词都是,我爱他。
    Dāng yīgè nǚshēng de zuǐ lǐ fǎnfù chūxiàn yīgè nánshēng de míngzì de shíhòu, wúlùn shì kuā nàgè nánshēng huán shì mà nàgè nánshēng, qiántáicí dōu shì, wǒ ài tā.
    Khi một cô gái nhiều lần nhắc đến tên của một chàng trai, bất kể khen hay chê chàng trai đó, nghĩa đen đều là, em yêu anh.
     
  4. 沉默是一个女孩最大的哭声。
    Chénmò shì yīgè nǚhái zuìdà de kū shēng.
    Im lặng là tiếng khóc lớn nhất của một cô gái.
     
  5. 每个人心底都有那么一个人,已不是恋人,也成不了朋友。时间过去,无关乎喜不喜欢,总会很习惯的想起你。然后希望你一切都好。
    Měi gèrén xīndǐ dōu yǒu nàme yīgè rén, yǐ bùshì liànrén, yě chéng bùliǎo péngyǒu. Shíjiān guòqù, wúguān hū xǐ bù xǐhuān, zǒng huì hěn xíguàn de xiǎngqǐ nǐ. Ránhòu xīwàng nǐ yīqiè dōu hǎo.
    Trong lòng mỗi người đều có một người như vậy, đã không còn là người yêu, cũng không thể trở thành bạn bè. Thời gian trôi đi, nhưng vẫn luôn có thói quen nghĩ đến người ấy, không liên quan gì đến việc thích hay không thích. Rồi mong người ấy mọi điều tốt lành.

nhung-cau-noi-tieng-trung-hay-nhat-ve-tinh-yeu-cuoc-song-8-voh

Nguồn: Internet

  1. 你永远也不晓得自己有多喜欢一个人,除非你看见他和别人在一起。

    Nǐ yǒngyuǎn yě bù xiǎodé zìjǐ yǒu duō xǐhuān yígèrén, chúfēi nǐ kànjiàn tā hé biérén zài yìqǐ.

    Bạn sẽ mãi mãi không biết được bạn thích người ấy đến nhường nào, cho đến khi bạn nhìn thấy người ấy đứng với một ai khác.
     

  2.  把手放开,不是不爱,而是把爱藏在心中。

    Bǎ shǒu fàngkāi, búshì bú ài, érshì bǎ ài cáng zài xīnzhōng.

    Buông tay, không phải là hết yêu, chỉ là chuyển tình vào sâu trong tim.
     

  3. 我不怕别人在背后捅我一刀。 我怕回头后看到背后捅我的人是我用心对待的人

    Wo bu pa ren zai bei hou tong wo yi dao. Wo pa hui tou hou, kan dao bei hou thong wo de ren shi wo yong xin dyu dai de ren

    Em không sợ bị ai đó đâm một nhát sau lưng. Em chỉ sợ ngoảnh mặt lại, thấy người đâm sau lưng là người em đã chân thành đối xử.
     

  4. 因为我不知道下一辈子还是否能遇见你。 所以我今生才会那么努力 把最好的给你。

    Yīnwèi wǒ bù zhīdào xià yī bèi zǐ huán shìfǒu néng yùjiàn nǐ. Suǒyǐ wǒ jīnshēng cái huì nàme nǔlì bǎ zuì hǎo de gěi nǐ.

    Bởi vì anh không biết, kiếp sau anh có thể gặp em được không? Cho nên trong cuộc sống này, anh sẽ cố gắng trao những điều tốt đẹp nhất cho em.
     

  5. 嘴巴上的爱,很浅薄;用心爱,才深刻。

    Zuǐba shàng de ài, hěn qiǎnbó; yòng xīn ài, cái shēnkè.

    Tình yêu trên môi, rất nhạt nhòa; tình yêu bằng trái tim, mới sâu đậm.
     

Những status thất tình bằng tiếng Trung

Trong tình yêu, có hạnh phúc hẳn sẽ có khổ đau, không phải tất cả người yêu nhau đều được hồi đáp lại. Vì thế, nếu bạn đang thất tình thì có thể gửi gắm lòng mình qua những stt thất tình tiếng Trung, người hiểu cũng được không hiểu cũng được bởi cái bạn cần là được giải tỏa nỗi lòng mình. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng dù thế giới này có lạc mất một ai đó thì ngày mai bình minh vẫn rạng ngời và bạn vẫn phải bước tiếp hành trình của chính mình.

  1. 爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。
    Ài yí ge rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīnài de rén gèng nán.
    Yêu  một người đã khó, quên đi người mình yêu lại càng khó.
     
  2. 世界上最心痛的感觉不是失恋。而是我把心给你的时候你却在欺骗。
    Shìjiè shàng zuì xīntòng de gǎnjué bú shì shīliàn. Ér shì wǒ bǎ xīn gěi nǐ de shíhòu, nǐ què zài qīpiàn wǒ.
    Cảm giác đau lòng nhất trên đời này không phải là thất tình. Mà là khi em trao trái tim này cho anh, anh lại lừa gạt em.
     
  3. 问世间情为何物,直教人生死相许。
    Wènshì jiān qíng wèihé wù, zhí jiào rénshēng sǐxiāng xǔ.
    Hỏi thế gian tình ái là chi, mà lứa đôi thề nguyền sống chết.
     
  4. 你到底有没有爱过我?
    Nǐ dàodǐ yǒu méiyǒu àiguò wǒ?
    Anh rốt cuộc đã từng yêu em chưa?
     
  5. 为了爱你我愿意放弃一切,甚至放弃你。
    Wèile ài nǐ wǒ yuànyì fàngqì yīqiè, shènzhì fàngqì nǐ.
    Vì yêu em anh sẵn sàng buông bỏ tất cả, thậm chí buông cả em.

nhung-cau-noi-tieng-trung-hay-nhat-ve-tinh-yeu-cuoc-song-7-voh

Nguồn: Internet

  1. 爱是一把手中的细沙,握得越紧,流得越快,最后,会一无所有。
    Ài shì yī bǎ shǒu zhōng de xì shā, wò dé yuè jǐn, liú dé yuè kuài, zuì hòu, huì yī wú suǒ yǒu.
    Tình yêu cũng như cát nắm trong tay, tay nắm càng chặt, cát chảy càng nhanh, rốt cuộc cũng chẳng còn gì.
     
  2. 时间,带走了你,也带走我的一切。
    Shí jiān, dài zǒu le nǐ, yě dài zǒu wǒ de yī qiè.
    Thời gian đã mang anh đi rồi, còn mang đi tất cả những gì thuộc về em nữa
     
  3. 第一次哭是因为你不在. 第一次笑是因为遇到你。第一次笑着流泪是因为不能拥有你!
    Dì yī cì kū shì yīnwèi nǐ bùzài. Dì yī cì xiào shì yīnwèi yù dào nǐ. Dì yī cì xiàozhe liúlèi shì yīn wéi bùnéng yǒngyǒu nǐ!
    Lần đầu tiên em khóc là vì anh chẳng ở bên. Lần đầu tiên em cười là vì gặp được anh. Còn lần đầu tiên em cười ra nước mắt lại là vì chẳng thể có được anh!
     
  4. 失恋真的很惨,没有医生看,没有止痛药吃。
    Shīliàn zhēn de hěn cǎn, méiyǒu yīshēng kàn, méiyǒu zhǐtòng yào chī.
    Thất tình quả thực rất thảm, không có bác sĩ khám, cũng chẳng có thuốc nào trị đau.
     
  5. 疼痛的青春,曾经为谁而执着。
    Téngtòng de qīngchūn, céngjīng wèi shéi ér zhízhuó.
    Thanh xuân nhiều đau khổ, đã từng vì ai đó mà cố chấp.

Trên đây là những câu nói tiếng Trung hay nhất về cuộc sống, tình yêu. Hy vọng sau khi đọc xong những câu nói này bạn sẽ có thể học hỏi được nhiều điều về ngôn ngữ của đất nước này cũng như mang đến cho bạn những giây phút chiêm nghiệm quý báuĐặc biệt, nếu bạn yêu thích ngôn ngữ Trung Hoa thì đây cũng là một cách giúp bạn cải thiện luôn khả năng học tiếng Trung của mình nữa đấy.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *