Những câu nói tiếng Pháp hay ho về chủ đề Tương lai – Tiếng Pháp Thú Vị

Những câu nói tiếng Pháp hay ho về chủ đề Tương lai

Thời điểm năm cũ sắp qua, năm mới sắp tới thật phù hợp để chúng ta suy nghĩ cho tương lai, những dự định muốn làm.

Với những câu nói dưới đây, FiClasse tin rằng nó sẽ cho bạn thêm nhiều động lực để cố gắng trong năm mới nhé!

1. Je préfère un futur imprévisible à un futur imposteur.

Tôi thích một tương lai không thể đoán trước hơn một tương lai giả mạo.

2. Le futur sera meilleur demain.

Tương lai sẽ tươi đẹp hơn vào ngày mai.

3. Le futur a été créé pour être changé.

Tương lai sinh ra để được thay đổi.

4. Le futur de “je donne” est “je prends”.

Tương lai của “tôi cho đi” sẽ là “tôi nhận lại”.

5. Pour voir le futur, il faut regarder derrière soi.

Để nhìn thấy tương lai, cần phải nhìn vào quá khứ trước.

6. Le futur appartient à ceux qui voient les possibilités avant qu’elles ne deviennent évidentes.

Tương lai thuộc về những người nhìn thấy khả năng trước khi chúng trở thành hiển nhiên.

7. Une génération qui ignore l’histoire n’a pas de passé – ni de futur.

Một thế hệ bỏ qua lịch sử thì không có quá khứ – và cả tương lai.

8. Emploie bien le temps de ta jeunesse, c’est sur quoi repose ton bonheur futur.

Hãy tận dụng tốt quãng thời gian tuổi trẻ của bạn, nó là thứ tạo nên hạnh phúc cho tương lai.

9. Le futur appartient à ceux qui croient à la beauté de leurs rêves.

Tương lai thuộc về những người tin vào vẻ đẹp của những giấc mơ của họ.

10. Tu es toujours libre de changer d’idée et de choisir un futur différent.

Bạn luôn có quyền thay đổi suy nghĩ và lựa chọn một tương lai khác.

11. Ce qui t’attend est bien plus merveilleux que ce qui est derrdière toi.

Những gì đang chờ đợi bạn tuyệt vời hơn nhiều so với những gì phía sau bạn.

12. Le passé est ta leçon. Le présent est cadeau. Le futur est ta motivation.

Quá khứ là bài học của bạn. Hiện tại là một món quà. Còn tương lai là động lực.

13. Place ton futur entre de bonnes mains: les tiennes.

Hãy đặt tương lai của bạn vào một bàn tay tốt: đó là bàn tay của bạn.

14. Le futur vient à chacun de nous au rythme de 60 minutes par heure, qui que vous soyez et quoi que vous fassiez.

Tương lai đến với tốc độ 60 phút một giờ, cho dù bạn là ai và bạn làm gì.

15. L’avenir ne nous apporte rien, ne nous donne rien, c’est nous qui, pour le construire, devons tout lui donner, lui donner notre vie elle-même.

– Ánh Tuyết –

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *