Ngữ pháp – Sở hữu cách: ‘s

Ngữ pháp – Sở hữu cách: ‘s

42,702

Sở hữu cách (Possessive: ’s )
Định nghĩa: 
Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.
Ta viết: (A’s B) có thể mang 1 trong những ý nghĩa:
+ B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A. (B thường là chỉ vật.)
Ví dụ:  Linda’s bag(túi của Lind)
+ B có mối quan hệ nào đó với A. ( B thường là người.)
Ví dụ:
Linda’s brother(anh trai của Linda)

Cách dùng: 
Sở hữu cách được sử dụng để thể hiện sự sở hữu của người và động vật.
Ví dụ: 
Phong’s school is small.(Trường của Phong nhỏ.)
 
This monkey’s tail is long.(Cái đuôi con khỉ này dài.)
 

* Lưu ý:
1 – Với sự vật, sự việc chúng ta không dùng sở hữu cách mà dùng giới từ “of” để biểu đạt ý sở hữu. 
Ví dụ:
the door of the house(cánh cửa của ngôi nhà)
the lid of the box(cái nắp của cái hộp)
 

2- Ta có thể sử dụng sở hữu cách với thời gian.
Ví dụ: 
a month’s time(thời gian một tháng)
 
a year’s time(thời gian một năm)
 

3- Ta cũng có thể dùng sở hữu cách với những vật duy nhất.
Ví dụ:
the earth’s surface(bề mặt trái đất)
 
the sun’s light(ánh mặt trời)
 

Cách viết ký hiệu sở hữu cách: 
1- Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số ít. 
Ví dụ:
John’s car is very expensive.(Xe ô tô của John rất đắt.)
 

2- Ta chỉ thêm dấu lược vào sau danh từ số nhiều có tận cùng là “s”.
Ví dụ:
The teachers’ room is over there.(Phòng giáo viên ở đằng kia.)

3- Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”.
Ví dụ:
The shop sells children’s clothes.(Cửa hàng đó bán quần áo trẻ em.)

4- Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một vật hay nói cách khác là có nhiều danh từ sở hữu thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối.
Ví dụ: 
Tom and Mary’s house is beautiful.(Nhà của Tom và Mary rất đẹp.)

* Lưu ý:
Tom’s and Mary’s houses are beautiful.(Nhà của Tom và của Mary rất đẹp.)
Sự khác biệt giữa câu này và câu trước là câu này hàm ý Tom và Mary mỗi người sở hữu một căn nhà riêng.

CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ

Linda’s bag

(túi của Lind)
 
Linda’s brother

(anh trai của Linda)
 
the door of the house

(cánh cửa của ngôi nhà)
 
the lid of the box

(cái nắp của cái hộp)
 
a month’s time

(thời gian một tháng)
  
a year’s time

(thời gian một năm)
  
the earth’s surface

(bề mặt trái đất)
  
the sun’s light

(ánh mặt trời)
 
John’s car is very expensive.

(Xe ô tô của John rất đắt.)
 
The teachers’ room is over there.

(Phòng giáo viên ở đằng kia.)
 
The shop sells children’s clothes.

(Cửa hàng đó bán quần áo trẻ em.)
 
Tom and Mary’s house is beautiful.

(Nhà của Tom và Mary rất đẹp.)
 
Tom’s and Mary’s houses are beautiful.

(Nhà của Tom và của Mary rất đẹp.)
 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *