Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Tiếng Anh Tốt, hãy search trên Google với cú pháp: “Từ khóa” + “tienganhtot.vn”. (Ví dụ: cách phát âm tienganhtot.vn). Tìm kiếm ngay
4.2/5 – (10 bình chọn)
Không chỉ phát âm đuôi s,es mà động từ đuôi -ed cũng khiến nhiều người gặp khó khăn và không thể phát âm chuẩn xác. Những động từ đuôi -ed sẽ có những cách phát âm khác nhau. Dưới đây, Tiếng Anh Tốt sẽ tổng hợp ngữ pháp những mẹo phát âm ed để giúp bạn có thể phát âm chính xác nhất.
Tổng quan về mẹo phát âm ed
Mẹo phát âm ed thật chuẩn là trước tiên các bạn cần phân biệt giữa âm vô thanh và âm hữu thanh. Trong Tiếng Anh có tất cả bao gồm 15 phụ âm hữu thanh, 9 phụ âm vô thanh. Chúng ta bắt đầu tìm hiểu phụ âm vô thanh và hữu thanh là như nào nhé.
Âm hữu thanh
Âm hữu thanh là những âm thanh khi ta nói, hơi thở ra được xuất phát từ họng rồi qua lưỡi đến răng, cuối cùng đi ra ngoài làm rung thanh quản. Áp ngón tay vào cổ họng và thanh hành âm “r” bạn sẽ thấy có sự rung rõ rệt.
Trong tiếng Anh các phụ âm hữu thanh bao gồm như: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh
Âm vô thanh là những âm khi nói, âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng (không phải từ cổ họng) tạo ra tiếng xì, bật hoặc gió. Bạn hãy đặt tay cách miệng 5cm và phát âm /k/ sẽ có gió, tiếng xì rõ rệt.
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ .
Mẹo phát âm ed trong Tiếng Anh
Có 3 cách phát âm ed chính :
Mẹo phát âm ed được phát âm là /t/
Khi động từ có âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và các động từ có âm cuối là “s”.
Ví dụ :
Từ vựng
Phiên âm
Nghĩa
Looked
/lʊkt/
nhìn
kissed
/kɪst/
hôn
matched
/mætʃt/
phù hợp
washed
/wɑːʃt/
rửa
laughed
UK /lɑːft/
US /læft/
cười
breathed
/breθt/
thở
helped
/helpt/
giúp đỡ
Mẹo phát âm ed được phát âm là /id/
Khi động từ kết thúc là /t/ hay /d/.
Ví dụ :
Từ vựng
Phát âm
Nghĩa
decided
/dɪˈsaɪdid/
quyết định
started
UK /stɑːtid/
US /stɑːrtid/
bắt đầu
Mẹo phát âm ed được phát âm là /d/
Với các trường hợp còn lại. Ví dụ :
Từ vựng
Phiên âm
Nghĩa
played
/pleɪd/
chơi
learned
/lɜːnd/
học
damaged
/ˈdæm.ɪdʒd/
làm hỏng
used
/juːzd/
sử dụng
Chú ý : Những động từ bất quy tắc, đuôi -ed được đọc là /id/ :
- Aged
- Blessed
- Crooked
- Dogged
- Learned
- Naked
- Ragged
- Wicked
- Wretched
Thần chú để áp dụng với mẹo phát âm “ed” siêu dễ nhớ
Với trường hợp đuôi ed phát âm là /id/, hầu như người nào từng đọc qua cũng có thể dễ nhớ rất nhanh. Đối với 2 trường hợp còn lại thì hơi khó nhớ 1 chút, nếu không học kĩ bạn sẽ khá nhanh quên đó. Đùng lo, Tiếng Anh Tốt sẽ chỉ cho các bạn học 2 trường hợp còn lại siêu dễ nhớ luôn.
Phát âm /id/ nếu kết thúc bằng /t/ hoặc /d/: có thể nhớ là tôi đi
Phát âm là /t/ nếu từ đó kết thúc bằng “s” hoặc có phát âm kết thúc bằng /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/: bạn có thể nhớ theo cách đơn giản là sáng sớm chạy khắp phố phường.
Các âm còn lại bạn sẽ được phát âm là /d/ nhé.
Sau khi đọc xong bài viết này, Tiếng Anh Tốt hy vọng các bạn sẽ hiểu rõ hơn về mẹo phát âm ed và cải thiện khả năng nói của mình nhé. Chúc các bạn thành công.