Mẫu quyết định điều động nhân sự, điều chỉnh nhân sự 2022

Mẫu quyết định điều động nhân sự, điều chỉnh nhân sự mới nhất năm 2022. Các trường hợp được phép điều chuyển người lao động và chế độ khi điều chuyển.

Điều động nhân sự là công ty có thể điều động thêm, tăng thêm số người lao động mặc dù họ chưa từng làm công việc đó để hoàn thành tốt công việc được giao. Điều chỉnh nhân sự là điều chỉnh người lao động đang làm việc vị trí nào đó của công ty này sang tiếp nhận vị trí khác của công ty đó. Có thể là vì lí do công việc hiện tại không còn nên mới điều chỉnh người lao động sang công việc khác. Ngày nay, có rất nhiều người sử dụng lao động thường xuyên phải điều động nhân sự, điều chỉnh nhân sự để đáp ứng nhu cầu công việc, cũng như hiệu quả cho công ty.

1. Mẫu quyết định điều động nhân sự:

Tải về mẫu quyết định điều động nhân sự

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–

……., ngày……… tháng………..năm……..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều động nhân sự

Thủ trưởng cơ quan (đơn vị)

– Căn cứ vào quyết định số …… /KH, ngày…… tháng….. năm………… của……. về việc thành lập cơ quan đơn vị… ;

– Căn cứ vào quyết định số …… /KH, ngày…… tháng….. năm….. của….. về việc tiếp nhận và điều động…… về công tác tại cơ quan đơn vị……;

– Xét yêu cầu công tác và khả năng cán bộ nhân viên;

Xem thêm: Mẫu đơn xin chuyển công tác, điều chuyển công tác mới nhất 2022

– Xét đề nghị của trưởng phòng tổ chức cán bộ.  

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay tiếp nhận và điều động Ông (Bà) …… đến nhận công tác phòng (ban)….. thuộc cơ quan (đơn vị)…… kể từ ngày……tháng………năm……..

Điều 2. Ông ……được hưởng lương và các khoản phụ cấp….kể  từ ngày…….tháng…….năm…….

Điều 3. Các ông/bà chánh văn phòng (Trưởng phòng hành chính); Tài chính – kế toán, tổ chức cán bộ và ông……. có trách nhiệm thi hành quyết định này.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(ký tên đóng dấu)

2. Mẫu quyết định điều chỉnh nhân sự:

Tải về mẫu quyết định điều chuyển nhân sự

Xem thêm: Điều chuyển lao động tạm thời là gì? Quy định về chuyển người lao động làm công việc khác?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–

……., ngày……. tháng……..năm……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh nhân sự

Thủ trưởng cơ quan (đơn vị)

– Căn cứ vào quyết định số …… /KH, ngày…… tháng….. năm…… của……. về việc thành lập cơ quan đơn vị….. ;

– Căn cứ vào quyết định số …… /KH, ngày…… tháng….. năm….. của…… về việc tiếp nhận và điều động…… về công tác tại cơ quan đơn vị…….;

– Xét yêu cầu công tác và khả năng cán bộ nhân viên;

Xem thêm: Quy định của pháp luật về việc tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác

– Xét đề nghị của trưởng phòng tổ chức cán bộ.  

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay  điều chỉnh  Ông (Bà) …..thuộc (ban)….thuộc cơ quan (đơn vị)….. kể từ ngày…….tháng…..năm… đến nhận công tác phòng (ban)…..thuộc cơ quan (đơn vị)….. kể từ ngày…….tháng….năm….

Điều 2. Lí do điều chỉnh người lao động: ….

Điều 3. Ông ……được hưởng lương và các khoản phụ cấp…..kể  từ ngày…….tháng…….năm…….

Điều 4. Các ông/bà chánh văn phòng (Trưởng phòng hành chính); Tài chính – kế toán, tổ chức cán bộ và ông….. có trách nhiệm thi hành quyết định này.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(ký tên đóng dấu)

Xem thêm: Quyền chuyển người lao động sang làm công việc khác

3. Các lưu ý khi điều động nhân sự, điều chỉnh nhân sự:

Thứ nhất, về điều động nhân sự: Trường hợp công ty cần tăng thêm người lao động để hoàn thành đúng hạn nhiệm vụ được giao hoặc là nếu công ty muốn đạt hiệu quả cao khi bổ sung thêm lao động.

Thứ hai, về điều chỉnh nhân sự: Người sử dụng lao động có quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác trong các trường hợp sau: thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; sự cố điện, nước; do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được quy định cụ thể trong nội quy của doanh nghiệp. Thời gian tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với HĐLĐ không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong một năm, trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của người lao động.

Doanh nghiệp được chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động trong trường hợp sau:

– Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh;

– Áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

– Sự cố điện, nước;

– Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi điều chuyển người lao động trong trường hợp này, doanh nghiệp phải quy định cụ thể trong nội quy của doanh nghiệp trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.

* Thời hạn điều chuyển

Xem thêm: Khi nào được điều chuyển lao động? Có được chuyển vị trí làm việc?

– Doanh nghiệp được tạm thời điều chuyển người lao động làm công việc khác đủ 60 ngày làm việc cộng dồn trong một năm.

– Trong trường hợp doanh nghiệp muốn điều chuyển người lao động trong thời hạn nhiều hơn 60 ngày, thì phải được sự đồng ý của người lao động bằng văn bản.

– Trong trường hợp hết thời hạn điều chuyển, mà doanh nghiệp muốn người lao động làm việc luôn tại ví trí mới thì doanh nghiệp phải có sự đồng ý của người lao động. Sự đồng ý thỏa thuận có thể bằng:

+ Văn bản đồng ý của người lao động về việc chuyển qua làm công việc mới khác với công việc ghi trong hợp đồng lao động.

+ Phụ lục Hợp đồng lao động trong đó có quy định về việc chuyển công việc mới khác so với công việc ban đầu.

– Trong trường hợp hết thời hạn điều chuyển, doanh nghiệp muốn người lao động làm việc luôn tại ví trí mới mà người lao động vẫn muốn tiếp tục làm công việc cũ thì hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng như đã giao kết ban đầu. Doanh nghiệp không có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động trong trường hợp này. Tuy nhiên, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu doanh nghiệp không bố trí công việc, địa điểm làm việc hoặc điều kiện làm việc như đúng thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

* Nghĩa vụ của doanh nghiệp khi điều chuyển người lao động

– Thông báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác.

Xem thêm: Công ty chuyển từ trưởng phòng xuống nhân viên có đúng không?

– Nội dung thông báo phải bao gồm :

+ Thời hạn làm tạm thời của người lao động;

+ Bố trí công việc phù hợp với sức khoẻ, giới tính của người lao động.

* Tiền lương của người lao động khi điều chuyển lao động

Mức lương trả cho người lao động là mức lương theo công việc mới và tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% mức tiền lương công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

Trong trường hợp tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương công việc cũ thì được giữ nguyên mức lương cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc.

* Mức phạt hành chính khi doanh nghiệp điều chuyển lao động trái luật

Quy định tại Điều 7 Nghị định 88/2015/NĐ-CP, doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng nếu chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động không đúng lý do, thời hạn hoặc không có văn bản đồng ý của người lao động theo quy định.

Xem thêm: Điều chuyển người lao động cho người sử dụng lao động khác

4. Có được điều động nhân sự từ công ty sang ban quản lý dự án?

Tóm tắt câu hỏi:

Ban Quản lý dự án của tôi là một bộ phận của Công ty, thay mặt Công ty quản lý các dự án của Công ty đang xây dựng. Ban có người sử dụng lao động riêng và con dấu riêng. Vậy xin hỏi? Công ty có được quyền điều động nhân sự sang Ban làm việc không? Nếu điều động thì Công ty phải làm các thủ tục như thế nào cho đúng và Ban phải làm các thủ tục như thế nào cho đúng luật?

Luật sư tư vấn:

– Tại Điều 64 Luật xây dựng năm 2014 quy định về  ban quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

“Điều 64. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án

1. Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để trực tiếp quản lý thực hiện một dự án được áp dụng đối với dự án được quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật này.

2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án có con dấu, tài khoản, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo ủy quyền của chủ đầu tư. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án gồm Giám đốc, Phó giám đốc và các cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ tùy thuộc yêu cầu, tính chất của dự án. Thành viên của Ban quản lý dự án làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tư”.

– Và tại Điều 19 Nghị định 59/2015/NĐ-CP quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

Xem thêm: Đảm bảo quyền lợi của người lao động khi chuyển đổi vị trí công tác

“Điều 19. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án

1. Chủ đầu tư quyết định thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để quản lý thực hiện dự án quy mô nhóm A có công trình xây dựng cấp đặc biệt, dự án áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản, dự án về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nước, dự án sử dụng vốn khác.

2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án là tổ chức sự nghiệp trực thuộc chủ đầu tư, có tư cách pháp nhân độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án được chủ đầu tư giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về hoạt động quản lý dự án của mình.

3. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Khoản 3 Điều 64 Nghị định này, được phép thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc thuộc nhiệm vụ quản lý dự án của mình.

4. Chủ đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 64 của Luật Xây dựng năm 2014”.

Căn cứ các quy định như trên thì đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án thì do chủ đầu tư quyết định thành lập.

Chủ đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án:

– Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án có con dấu, tài khoản, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo ủy quyền của chủ đầu tư;

Xem thêm: Giáo viên bị chuyển đổi vị trí công tác

– Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án gồm Giám đốc, Phó giám đốc và các cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ tùy thuộc yêu cầu, tính chất của dự án. Thành viên của Ban quản lý dự án làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tư.

Như vậy, căn cứ vào Điều 64 Luật xây dựng năm 2014 và Điều 19 Nghị định 59/2015/NĐ-CP thì trong trường hợp của bạn. Ban quản lý dự án của bạn là một bộ phận của Công ty, do Công ty thành lập ra để quản lý thực hiện dự án. Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm trước Công ty về hoạt động dự án của mình. Thành viên của Ban quản lý dự án làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của Công ty. Cho nên Công ty có được quyền điều động nhân sự sang Ban quản lý dự án làm việc theo quyết định của Công ty. Ban quản lý dự án của bạn phải tuân theo quyết định của Công ty đã trực tiếp thành lập ra Ban quản lý dự án.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *