Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 mới nhất năm 2022. Tải về mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1, hướng dẫn chi tiết thủ tục xin cấp mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 mới và chuẩn 2022.
Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản.
Luật sư tư vấn thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp nhanh: 1900.6568
Trong bài viết này, Luật Dương Gia xin cung cấp cho các bạn mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1, mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 để các bạn thấy rõ sự khác biệt giữa 02 loại phiếu lý lịch tư pháp.
1. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1:
Tải về phiếu lý lịch tư pháp số 1
Mẫu số 06/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày…… tháng …… năm………
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1
Xem thêm: Quy định về thẩm tra lý lịch tư pháp khi thi vào trường Quân đội
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,
XÁC NHẬN:
1. Họ và tên 2:……2. Giới tính……
3. Ngày, tháng, năm sinh:……/…../……4. Nơi sinh3:……
5. Quốc tịch:………
Xem thêm: Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp tại thành phố Hồ Chí Minh
6. Nơi thường trú4:…..
7. Nơi tạm trú 5:….
8. Giấy CMND/Hộ chiếu:……..6Số:…..
Cấp ngày….tháng……năm……Tại:….
9. Tình trạng án tích:……….
STT SỐ BẢN ÁN; NGÀY THÁNG NĂM ; TÒA ÁN ĐÃ TUYÊN TỘI DANH HÌNH PHẠT CHÍNH
HÌNH PHẠT BỔ SUNG
10.Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã7:……..1
SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY THÁNG NĂM,
TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH
CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM NHIỆM THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
NGƯỜI LẬP PHIẾU ……….8
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Xem thêm: Thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp? Có được ủy quyền xin thay không?
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3 Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7 Trường hợp cá nhân không có yêu cầu xác nhận thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì mục 10 không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
8 Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
Xem thêm: Có được xin phiếu lý lịch tư pháp ở nơi đăng ký tạm trú?
Trang……
(Phiếu này gồm có……trang)
2. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2:
Tải về phiếu lý lịch tư pháp số 2
Mẫu số 07/2013/ TT- LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày…. tháng … năm…
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2
Xem thêm: Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp mới nhất
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,
XÁC NHẬN:
1. Họ và tên2………2. Giới tính:…….
3. Ngày, tháng, năm sinh:……../……/…..
4. Nơi sinh3:……
Xem thêm: Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp và việc khiếu nại khi quá thời hạn
5. Quốc tịch:……
6. Nơi thường trú 4:……..
7. Nơi tạm trú 5:…..
8. Giấy CMND/Hộ chiếu 6 Số:…….
Cấp ngày……tháng …….năm……Tại:……
9. Họ và tên cha:……
10. Họ và tên mẹ:……..
11. Họ và tên vợ/chồng:……
Xem thêm: Thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp? Làm lý lịch tư pháp ở đâu?
12.Tình trạng án tích7:……
Bản án số ……./ ….ngày …..tháng……..năm…….của Tòa án nhân dân….. Tội danh – Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng:…..
Hình phạt chính:…..
Hình phạt bổ sung:…
Nghĩa vụ dân sự, án phí:……
Tình trạng thi hành án:………..
Xóa án tích8:…… Ghi chú:……
13. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
………
Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định. Chức vụ bị cấm đảm nhiệm Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú
1 Ghi rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
Xem thêm: Vi phạm hành chính có bị ghi vào lý lịch tư pháp không?
3 Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7 Đối với người không bị kết án thì ghi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Đối với người đã bị kết án thì ghi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
8 Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày …. tháng…. năm….
Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích.
9 Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
Xem thêm: Dịch vụ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp nhanh nhất
3. Sự khác biệt giữa 02 loại phiếu lý lịch tư pháp:
– Đối tượng được cấp:
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1: cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Luật lý lịch tư pháp 2009;
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2: cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật lý lịch tư pháp 2009 và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
– Phần án tích được ghi:
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1: chỉ ghi án tích chưa được xóa án, nếu án đã được xóa thì ghi “không có án tích”;
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2: ghi tất cả án tích mà không phân biệt đã được xóa hay chưa.
4. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng:
Khái niệm của lý lịch tư pháp được quy định tại khoản 1 điều 2 của Luật lý lịch tư pháp:
Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Xem thêm: Mẫu tờ khai cấp phiếu lý lịch tư pháp và hướng dẫn cách khai
Khái niệm phiếu lý lịch tư pháp được quy định tại khoản 4 điều 2 Luật lý lịch tư pháp:
Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Trong trường hợp cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng thì sẽ là phiếu lý lịch tư pháp số 2 Theo điểm b khoản 1 điều 41 của Luật lý lịch tư pháp.
Trình tự thực hiện:
– Nộp hồ sơ tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Đối với công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
– Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Cách thức thực hiện
1. Cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này.
Xem thêm: Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 1
Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 của Luật này; trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết hồ sơ được quy định tại điều 48 của Luật lý lịch tư pháp:
1. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.
2. Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
Xem thêm: Có bắt buộc phải có phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp?
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Cơ quan phối hợp:
– Cơ quan công an
– Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
– Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
– Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan tiến hành tố tụng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Xem thêm: Phiếu lý lịch tư pháp số 2 trong trường hợp đương nhiên xóa án tích mới nhất
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
5. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài:
Tóm tắt câu hỏi:
Chào luật sư, công ty tôi có một lao động nữ người nước ngoài đang ở tại Việt Nam, bên công ty đang làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, để được cấp thì phải có phiếu lý lịch tư pháp. Vậy công ty tôi phải xin phiếu lý lịch tư pháp số mấy, xin ở đâu, bên tôi có được ủy quyền thực hiện hay không?
Luật sư tư vấn:
Theo như nội dung bạn trình bày, bạn cần lưu ý là người nước ngoài đã có thị thực chưa, có đăng ký tạm trú chưa? Khi làm thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp bạn cần làm như sau:
Xem thêm: Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1
Thứ nhất: Phiếu lý lịch tư pháp được cấp theo phiếu nào
Theo quy định của Luật lý lịch tư pháp 2009
“Điều 7. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
2. Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
3. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.”
Mặt khác
“Điều 41. Phiếu lý lịch tư pháp
Xem thêm: Giải quyết yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp khi không có sổ hộ khẩu
1. Phiếu lý lịch tư pháp gồm có:
a) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này;
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.”
Như vậy, bên bạn cần làm thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1
Thứ hai: Nơi xin cấp phiếu lý lịch tư pháp
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú
Thứ ba: Có được phép ủy quyền xin cấp phiếu lý lịch tư pháp
Xem thêm: Lý lịch tư pháp là gì? Lý lịch tư pháp để làm gì và xin ở đâu?
Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật
6. Có thể nhờ bố xin cấp phiếu lý lịch tư pháp không?
Tóm tắt câu hỏi:
Chào Luật sư! Tôi đang đi làm xa thì có thể nhờ bố tôi đến Sở Tư pháp xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thay tôi được không? Cảm ơn luật sư!
Luật sư tư vấn:
Khoản 3 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009:
3. Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
Như vậy, bạn có thể ủy quyền cho cha mình làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 mà không cần văn bản ủy quyền.
Theo đó, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Xem thêm: Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trong quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp
– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
– Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú.
Ngoài ra, khi bố của bạn làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch từ pháp số 1 cho bạn, bố bạn cần chứng minh mối quan hệ cha con giữa bạn và ông ấy thông qua các giấy tờ như: hộ khẩu, giấy khai sinh của bạn…
Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, bố của bạn có thể nộp tới Sở tư pháp nơi bạn thường trú để được giải quyết và cấp phiếu lý lịch tư pháp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
7. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến:
Tóm tắt câu hỏi:
Luật sư cho em hỏi: Trong trường hợp em đăng kí làm lý lịch tư pháp trực tuyến và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì bên chuyển phát nhanh sẽ thu nhận và trả hồ sơ cho em, vậy em có được nhận giấy hẹn không? Em cảm ơn.
Luật sư tư vấn:
Căn cứ Điểm a) Khoản 2 Mục I Quyết định 19/QĐ-TTg hướng dẫn đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính như sau:
Xem thêm: Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân nước ngoài đang cư trú tại Hà Nội
– Cá nhân truy cập vào Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp để đăng ký thông tin vào Tờ khai trực tuyến.
Sau khi Tờ khai trực tuyến được gửi thành công, Phần mềm sẽ cấp cho cá nhân có yêu cầu 01 mã số đăng ký. Mã số đăng ký này được dùng để xác định thứ tự xử lý hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Cá nhân mang bản sao chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu), sổ hộ khẩu (hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú) đến cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc đăng ký trực tuyến; nhận Tờ khai từ cán bộ tiếp nhận hồ sơ và ký vào Tờ khai đó.
+ Cá nhân đăng ký dịch vụ nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính.
– Việc nộp lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, phí dịch vụ bưu chính được thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm a Khoản 1 Mục I Phần B Quyết định 19/QĐ-TTg.
Luật sư tư vấn cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến: 1900.6568
– Sau khi nhận được hồ sơ và lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sử dụng mã số đăng ký mà Phần mềm đã cấp cho cá nhân để tra cứu, đọc thông tin trên Tờ khai trực tuyến. Đối chiếu hồ sơ do cá nhân nộp trực tiếp với thông tin trên Tờ khai trực tuyến, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: In Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, đề nghị người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp ký vào Tờ khai; gửi Phiếu hẹn trả kết quả cho người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
+ Thời điểm thụ lý hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được xác định kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và cá nhân đã nộp lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Việc trả kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính được thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Mục I Phần B Quyết định 19/QĐ-TTg.
Trong trường hợp cá nhân có nhu cầu nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu thì việc trả kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Như vậy, khi bạn thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến và nhận kết quả qua dịch vụ bưu điện thì bạn vẫn được nhận Phiếu hẹn trả kết quả.