Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô tự lái cập nhật mới nhất 2022 – Vinaser

Rate this post

Hiện nay, nhu cầu thuê xe ô tô phục vụ cho nhu cầu đi lại ngày càng cao. Tuy nhiên để đảm bảo quyền lợi cho 2 bên cần phải có hợp đồng thuê xe ô tô chặt chẽ. Nội dung của mẫu hợp đồng thuê xe ô tô tự lái gồm đầy đủ thông tin về bên cho thuê xe, bên thue xe, đối tượng hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên, cùng một số nội dung liên quan.

Xem thêm: Mẫu giấy bán xe ô tô

Hợp đồng thuê xe ô tô là gì?

Hợp đồng thuê tài sản (ô tô) là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê tài sản phải trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê xe ô tô

Theo đó, hợp đồng thuê xe ô tô cũng là một dạng của Hợp đồng thuê tài sản. Do đó, Hợp đồng thuê xe ô tô cũng cần được lập thành văn bản với các nội dung: Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng; Thông tin, chữ ký của các bên; Đặc điểm của chiếc xe ô tô; Quyền, nghĩa vụ của các bên; cam kết của các bên….

Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô mới nhất 2021:

Link tải: mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ XE 

     Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……., tại ……………………………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (sau đây gọi là Bên A)  

Ông: ………………………………….        Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………….. do ……………. cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………..

Bà: ………………………………….          Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số:………………… do …………… cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………..

BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ………………………………….        Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………….. do ……………. cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………..

Bà: ………………………………….          Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số:………………… do …………… cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………..

Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe ôtô với những điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1Đặc điểm và thỏa thuận thuê xe

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B thuê và bên B đồng ý thuê xe ô tô có đặc điểm sau đây:

Nhãn hiệu      : ………………………       Số loại:  ………………

Loại xe           : ……………….               Màu Sơn: …………………

Số máy           : ……………….                Số khung: ……………………..

Số chỗ ngồi   : ………………      Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ………………..

Xe ô tô có biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên………….. tại địa chỉ: …………

Giấy chứng nhận kiểm định số …………… do Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới số ……….., Cục đăng kiểm Việt Nam cấp ngày …………………

– Bên A cam đoan trước khi ký bản Hợp đồng này, xe ô tô nêu trên:

 + Không có tranh chấp về quyền sở hữu/sử dụng;

 + Không bị ràng buộc bởi bất kỳ Hợp đồng thuê xe ô tô nào đang có hiệu lực.

– Bên B cam đoan: Bên B được cấp giấy phép lái xe hạng ….. số ………….. có giá trị đến ngày …………………….. (nếu bên B với tư cách cá nhân)

Điều 2. Thời hạn thuê xe ô tô

   Thời hạn thuê là …… (………..) tháng kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết

Điều 3. Mục đích thuê

   Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ……………………… 

Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán

  1. Giá thuê tài sản nêu trên là: ……………….VNĐ/………….(Bằng chữ: ……….. đồng trên một ………….).

  2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng ………………… và Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền thuê xe ô tô nêu trên vào ngày ……………………

  3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 5: Phương thức giao, trả lại tài sản thuê

Hết thời hạn thuê nêu trên, Bên B phải giao trả chiếc xe ô tô trên cho Bên A.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền của Bên A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;

b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;

c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;

2. Bên A có quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Không trả tiền thuê trong ……. tháng liên tiếp;

– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;

– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;

– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền của Bên B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, kông được cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A;

b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;

e) Chịu toàn bộ chi phí liên quan đến chiếc xe trong quá trình thuê. Trong quá trình thuê xe mà Bên B gây ra tai nạn, hỏng hóc xe thì Bên B phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên A và chịu trách nhiệm sửa chữa, phục hồi nguyên trạng xe cho Bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;

b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

– Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;

– Bên A giao tài sản thuê không đúng đắc điểm, tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng;

Điều 8: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về chiếc xe ô tô nêu trên này là hoàn toàn đúng sự thật;

– Không bỏ sót thành viên nào cùng có quyền sở hữu xe ô tô nêu trên để ký Hợp đồng này; Nếu có bất kỳ một khiếu kiện nào của thành viên cùng có quyền sở hữu xe ô tô trên bị bỏ sót thì Bên A ký tên/điểm chỉ trong Hợp đồng này xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, kể cả việc phải mang tài sản chung, riêng của mình để đảm bảo cho trách nhiệm đó;

– Xe ô tô nêu trên hiện tại thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, không bị ràng buộc d­ưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại  như: Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn vào doanh nghiệp hay bất kỳ một quyết định nào của cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền định đoạt của Bên A;

– Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong bản Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

  1. Những thông tin pháp nhân, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

  2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;

  3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

  4. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

3. Hai bên cam đoan:

– Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên. 

– Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. 

– Tại thời điểm ký kết, các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này.

Điều 9: Điều khoản cuối cùng

  1. Nếu vì một lý do không thể khắc phục được mà một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, thì phải báo cho bên kia biết trước ……. tháng. 

  2. ……. (…….) tháng trước khi hợp đồng này hết hiệu lực, hai bên phải cùng trao đổi việc thanh lý hợp đồng; Nếu hai bên muốn tiếp tục thuê xe ô tô thì sẽ cùng nhau ký tiếp hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng.

  3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết. Mọi sửa đổi bổ sung phải được cả hai bên lập thành văn bản;

  4. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

  5. Hai bên đều đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A, bên B đã tự nguyện ký tên/đóng dấu/điểm chỉ vào Hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ……(……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản làm bằng chứng. 

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên) 

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu Hợp đồng cho thuê xe Ôtô tự lái:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE TỰ LÁI
(Số: ……………./HĐCTXTL)

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm ……………, Tại …………………………
Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ XE (BÊN A):
……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………

Fax: ………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………

Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………… làm đại diện.

BÊN THUÊ XE (BÊN B):

…………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………

Fax: ……………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………………………………

Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………… làm đại diện.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG

Bên A cho bên B thuê ……. chiếc xe …………………

Xe ………… sản xuất năm …………….. biển số kiểm soát ……………………….

Xe ………… đảm bảo ………….. với đầy đủ tiện nghi và giấy tờ lưu hành. Toàn bộ máy, bảng táp lô, gầm xe và các chi tiết khác của xe đều được dán tem đảm bảo.

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Đơn giá thuê: …………. đồng/tháng (………) Giá trên ……… bao gồm thuế GTGT.

2.2. Khống chế: ………….. km/tháng

2.3. Phụ trội: ……………. đ/1km

2.4. Thời gian thuê:

Từ ngày ………. tháng ………… năm ……….. Đến ngày ………tháng…………năm ……….

2.5. Hình thức thanh toán: Trả ………. bằng …………. Được thanh toán …………. tháng một lần.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm của bên A.

– Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe đúng chất lượng và thời gian.

– Giấy tờ liên quan tới xe gồm: Giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy bảo hiểm xe.

– Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe.

– Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.

– Xuất hóa đơn thuê xe: ……… tháng/lần.

3.2. Trách nhiệm của bên B

– Kiểm tra kỹ xe trước khi nhận.

– Thanh toán tiền thuê xe cho bên A đúng hạn.

– Chịu toàn bộ chi phí bảo dưỡng xe theo định kỳ.

– Bên B phải tự sửa chữa nếu có xảy ra hỏng hóc nhỏ.

– Mọi sự cố bẹp, nứt, vỡ nóc méo các chi tiết của xe do bên B gây ra thì bên B phải mua đồ của hãng thay thế (không chấp nhận gò, hàn).

– Nếu xe chạy được …………. km trở lên, bên B phải tự thay dầu một lần.

– Các ngày xe nghỉ không chạy được do lỗi của bên B thì bên B phải trả tiền hoàn toàn trong các ngày đó. Như đang thuê xe để sử dụng.

– Mọi chi phí đi lại, ăn ở vv…. của bên A để giải quyết việc do lỗi bên B gây ra. Bên phải chịu hoàn toàn.

– Cứ sau ………… ngày bên B phải mang xe về …….. để bên A kiểm tra và bảo dưỡng xe định kỳ 1 lần.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.

Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ……….. tháng ……….. năm ……….. đến hết ngày ………… tháng ………. năm ………..

Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia trước ………. ngày.

                    ĐẠI DIỆN BÊN A                                             ĐẠI DIỆN BÊN B

Hướng dẫn cách làm bản hợp đồng cho thuê xe ô tô chuẩn pháp lý

Đối tượng giao kết hợp đồng:

Hợp đồng cho thuê xe ô tô, cùng hoàn toàn tương tự như các loại hợp đồng cho thuê nhà khác. Gồm có 2 chủ thể là bên cho thuê và bên thuê.

Về bên cho thuê:

Có thể là cá nhân (chiếc xe ô tô có thể là tài sản chung của vợ chồng, tài sản riêng của một cá nhân, …), tổ chức (công ty có chức năng kinh doanh xe, cho thuê xe ….).

+ Nếu là hai vợ chồng thì cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …

+ Nếu là của cá nhân thì cần có chữ ký của cá nhân đó kèm thông tin về nhân thân như trên của mình người đó

+ Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện

Về bên thuê:

Tương tự như bên cho thuê. Tuy nhiên, bên thuê có thể chỉ là 1 cá nhân hoặc 1 công ty có chức năng kinh doanh xe. Do đó, chúng ta cũng cần nêu đầy đủ thông tin về nhân thân của cá nhân hoặc tổ chức với người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền.

Đặc điểm của xe ô tô:

Đặc điểm của xe ô tô cho thuê được nêu cụ thể trong Giấy đăng ký xe ô tô và có chứng nhận kiểm định.

Nôi dung xe ô tô bao gồm: Số khung, số máy, màu sơn, biển số, ngày cấp, …

Qua giấy tờ xe, người đi thuê cũng nắm được những thông tin cơ bản về chủ sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mà mình chuẩn bị thuê.

Xem thêm: Mẫu hợp đồng ủy quyền xe ô tô

Thỏa thuận cho thuê xe:

Mục đích thuê xe:

Hiện nay mục đích thuê xe ô tô khá đa dạng và phong phú, tùy vào nhu cầu của các bên. Trong đó có một số mục đích thuê xe cơ bản như: Thuê xe tự lái, thuê xe để kinh doanh, thuê xe du lịch,…

Giá cả thuê xe:

Giá cả bao gồm cả số và chữ, có thể bao gồm cả tiền xăng xe di chuyển, cầu đường, tiền thuê lái xe …. tùy vào thỏa thuận của các bên và tùy vào loại hợp đồng thuê.

Phương thức thanh toán:

Có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng hoặc trả theo từng đợt…. tùy vào thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, trong Hợp đồng nên nêu rõ, cụ thể và chi tiết vấn đề này.

Thời hạn thuê:

Như đã nói ở trên, bởi mục đích thuê xe là rất đa dạng. Do đó, tùy vào mục đích khác nhau để thỏa thuận về thời hạn thuê khác nhau. Tuy nhiên, về thời hạn thuê nên ghi rõ từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào. Ngoài ra, cũng nên nêu rõ thời gian giao xe cũng như trả xe (nếu có).

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *