Mẫu hợp đồng thuê nhà làm địa điểm kinh doanh [Mới nhất 2022]

Mẫu hợp đồng thuê nhà làm địa điểm kinh doanh là một vấn đề đang nhận được rất nhiều sự quan tâm. Nhận biết được những băng khoăn của khách hàng Công ty Luật ACC xin cung cấp đến bạn bài viết dưới đây. Thông qua bài viết này chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn biết Mẫu hợp đồng thuê nhà làm địa điểm kinh doanh. Mời bạn cùng tham khảo bài viết này nhé!

image 16image 16

Mẫu hợp đồng thuê nhà làm địa điểm kinh doanh

1. Địa điểm kinh doanh là gì?

Địa Điểm Kinh Doanh là nơi tiến hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính lúc Đăng Ký Địa Điểm Kinh Doanh. Được đặt tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.

2. Thuê nhà làm địa điểm kinh doanh

2.1. Quyền sử dụng hợp pháp địa chỉ công ty 

  • Nhà, quyền sử dụng đất, nhà xưởng do công ty mua, tự xây dựng thì phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê đất của công ty hạ tầng, quyết định giao đất cho thuê đất của cơ quan nhà nước hoặc một trong các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu theo luật đất đai.
  • Nhà, quyền sử dụng đất, nhà xưởng do công ty thuê thì phải có hợp đồng thuê và các tài liệu chứng minh quyền cho thuê hợp pháp của bên cho thuê: Đất thổ cư phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên cho thuê. Đất dự án, nhà xưởng phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên thuê và có chức năng cho thuê lại.

2.2. Cách đặt địa chỉ công ty 

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

3.

Mẫu hợp đồng thuê nhà làm địa điểm kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;

– Căn cứ vào nhu cầu khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày….. tháng …. năm ….tại địa chỉ số (địa chỉ thuê), Chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (Gọi tắt là bên A).

CÔNG TY … (Trường hợp bên cho thuê là doanh nghiệp được ủy quyền cho thuê/ chủ đầu tư của địa điểm cho thuê)

Địa chỉ trụ sở chính:………………………… ………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…… ………………………………………

Điện thoại:………………………………… …………………………………………………………

Đại diện: …… ……………………………. Chức vụ:…………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………

Hoặc:

ÔNG: ….. (Trường hợp bên cho thuê là cá nhân cho thuê)

CMND số: …………….Ngày cấp: …………….Nơi cấp:………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………… ………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:………………………………… …………………………………………..

Điện thoại:……………………………………… …………………………………………

Là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của căn nhà cho thuê nêu tại Điều 1 hợp đồng này.

BÊN THUÊ (Gọi tắt là bên B).

ÔNG: ……………………………………………………………..

CMND số: …………….Ngày cấp: …………….Nơi cấp:………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………… ………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:………………………………… …………………………………………..

Điện thoại:……………………………………… …………………………………………

Hoặc:

CÔNG TY ……………………………………….. ……………………………………………..….

Địa chỉ trụ sở chính:………………………… ………………………………………..……..

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………………………………………

Điện thoại: ………………………………. ………………………………………………………

Đại diện: …………………………………Chức vụ:…………………………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………… ………………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê nhà với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê ..… của căn nhà số …..theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số …………………………. Do Ủy ban nhân dân …………………………. cấp ngày …/…./ ….

2. Diện tích là: ….gồm: toàn bộ diện tích tầng … của căn nhà và không gian phía trước căn nhà. Bên B được quyền sử dụng phần hành lang, lề đường, khu vực phía trước của căn nhà.

3. Mục đích thuê:

– Làm trụ sở công ty do Ông/ Bà:……. Là người đại diện theo pháp luật;

– Kinh doanh, buôn bán các mặt hàng công ty sản xuất, kinh doanh.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN CHO THUÊ NHÀ

– Thời hạn cho thuê nhà nêu tại Điều 1 của hợp đồng được tính đến ngày….. tháng …. năm …..

– Hết thời hạn thuê nêu trên, nếu hai bên có nhu cầu và mong muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì hai bên sẽ cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng mới hoặc gia hạn hợp đồng này.

– Khi hết hạn hợp đồng mà hai bên không tiếp tục ký kết hợp đồng mới thì bên B phải trả lại nhà cho bên A ngay khi chấm dứt hợp đồng thuê nhà. Bên B có thời hạn 30 ngày để dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại nhà cho bên A.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ NHÀ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá thuê nhà tại Điều 1 của hợp đồng này như sau:

– Giá thuê hàng tháng là ….. đ/01 tháng (Bằng chữ:…………………………………).

– Giá thuê trên được giữ ổn định trong suốt thời gian thuê; nếu có thay đổi các bên sẽ thống nhất bằng một văn bản khác.

2. Phương thức thanh toán: Tiền thuê nhà được thanh toán ….. tháng một lần.

3. Tất cả các khoản thuế có liên quan đến nhà thuê trong thời hạn thuê theo Hợp đồng sẽ do bên B trả. Giá thuê nhà chưa bao gồm các chi phí sử dụng như: tiền điện, nước, điện thoại, internet, vv…các chi phí này sẽ được bên B (bên thuê) trả riêng, theo mức tiêu thụ thực tế.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A.

1. Nghĩa vụ của bên A:

– Bên A đảm bảo căn nhà tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A;

– Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả;

– Tạo mọi điều kiện để bên B được sử dụng căn nhà thuận tiện, không làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bên B, hỗ trợ bên B các thủ tục pháp lý liên quan đến việc sử dụng căn nhà (nếu có).

2. Bên A có các quyền sau đây:

– Có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng khi bên B sử dụng nhà không đúng mục đích, buôn bán, hàng quốc cấm và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tước giấy phép kinh doanh.

– Có quyền yêu cầu bên B thanh toán đúng hạn.

– Yêu cầu bên B trả lại nhà khi hết thời hạn cho thuê theo Hợp đồng này theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Hợp đồng này.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B.

1. Nghĩa vụ của bên B:

– Bên B tự bảo quản trang thiết bị mà bên A bàn giao trong quá trình sử dụng.

– Sử dụng diện tích thuê vào đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa, cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với bên A và phải được bên A chấp thuận và tuân thủ theo đúng quy định của nhà nước về xây dựng cơ bản. Chi phí sửa chữa này do bên B tự bỏ ra và bên A không bồi hoàn lại khi hết thời hạn của hợp đồng

– Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận.

– Tuân theo các quy định bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh, giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, nếu xảy ra cháy nổ thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường những khoản thiệt hại do lỗi của bên B gây ra.

– Tự thanh toán tiền điện nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng căn nhà kể từ ngày nhận bàn giao, thanh toán chi phí sửa chữa, thay mới các thiết bị hỏng nếu do lỗi bên B.

– Khi bàn giao nhà phải đảm bảo các trang thiết bị được kê khai trong bảng kê tài sản lúc mới thuê đều trong tình trạng sử dụng được, không kể những hao mòn tự nhiên, hao mòn tất yếu do quá trình sử dụng trong giới hạn cho phép.

– Trước khi chấm dứt hợp đồng này, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại nhà đã thuê cho bên A

2. Bên B có các quyền sau đây:

– Yêu cầu bên A bàn giao nhà đúng như đã thỏa thuận.

– Lắp đặt các thiết bị, hệ thống dây điện thoại, hệ thống mạng và lắp đặt các thiết bị cần thiết phục vụ cho mục đích kinh doanh.

– Được sử dụng toàn bộ phần diện tích vỉa hè dùng để xe của nhân viên và khách hàng; không gian mặt tiền để treo biển quảng cáo, … theo quy định của pháp luật.

– Được quyền sửa chữa cải tạo căn nhà phù hợp với mục đích kinh doanh của bên B (phải có sự đồng ý của Bên A).

– Được quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê này hoặc cho người khác thuê lại nếu được sự đồng ý của Bên A

– Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà cho người khác cho thuê lại sau khi được sự đồng ý của bên A.

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 60 (sáu mươi) ngày; các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt

2. Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện bên kia có hành vi vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục những vi phạm đó. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị xâm phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Bên nào có lỗi dẫn đến việc đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.

3. Trong mọi trường hợp chấm dứt hợp đồng, kể cả trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hay trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên B đều có thời hạn 30 ngày để dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình trước khi trả lại nhà cho bên A.

ĐIỀU 7: CHUYỂN TIẾP HỢP ĐỒNG

1. Ngay sau khi Công ty do bên B là người đại diện theo pháp luật được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập, thì bên B của hợp đồng này (Ông/ Bà…) sẽ mặc nhiên được chuyển đổi từ Ông /Bà … sang cho Công ty do Ông/ Bà… là người đại diện theo pháp luật.

2. Công ty do bên B (Ông/ Bà:…)là người đại diện theo pháp luật sẽ mặc nhiên trở thành bên B (bên thuê) của hợp đồng này và các văn bản pháp luật khác liên quan khác.

3. Mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Ông/ Bà …. theo Hợp đồng này và các văn bản khác có liên quan sẽ được chuyển tiếp cho Công ty do Ông/ Bà….là người đại diện theo pháp luật.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật; quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng.

2. Những vấn đề chưa được thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng và đã ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

4. Mọi sửa đổi, bổ sung bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này sẽ được các bên thống nhất thỏa thuận bằng Phụ lục Hợp đồng giữa các bên.

5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

6. Hợp đồng này gồm 08 (tám) Điều, với 06 (sáu) trang và được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau; bên A giữ 02 bản; bên B giữ 02 bản.

BÊN CHO THUÊ (BÊN A) BÊN THUÊ (BÊN B)

4. Những câu hỏi thường gặp liên quan đến mẫu hợp đồng thuê nhà làm địa điểm kinh doanh

4.1 Hợp đồng thuê nhà làm địa điểm kinh doanh có cần công chứng không?

Trước đây, pháp luật dân sự quy định bắt buộc phải công chứng hợp đồng thuê nhà để kinh doanh. Tuy nhiên kể từ khi bộ luật dân sự năm 2015 ra đời thì không còn quy định này nữa. Do đó, hợp đồng thuê nhà làm địa điểm kinh doanh sẽ không bắt buộc công chứng mà tùy vào nhu cầu các bên.

4.2 Những đối tượng được phép ký kết hợp đồng thuê nhà làm địa điểm kinh doanh là ai?

Bộ luật dân sự hiện hành quy định chủ thể của hợp đồng thuê nhà làm địa điểm kinh doanh gồm bên thuê và bên cho thuê; trong đó phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đối với cá nhân: Là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không mất năng lực hành vi dân sự.
Người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
Đối với pháp nhân, hộ gia đình: Hợp đồng thuê nhà phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân.

4.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về

Mẫu hợp đồng thuê nhà làm địa điểm kinh doanh

không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về Mẫu hợp đồng thuê nhà làm địa điểm kinh doanh uy tín, trọn gói cho khách hàng.

4.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về

Mẫu hợp đồng thuê nhà làm địa điểm kinh doanh

của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

5. Công ty Luật ACC

Trên đây là một số thông tin liên quan đến Mẫu hợp đồng thuê nhà làm địa điểm kinh doanh. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ với ACC để được giải đáp. ACC mong muốn đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất. ACC xin cảm ơn!

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *