Hợp đồng thuê nhà là thỏa thuận xác lập việc bên thuê nhà được quyền sử dụng nhà và trả tiền thuê, bên cho thuê nhà chuyển giao quyền sử dụng nhà cho bên thuê và nhận tiền thuê. Hợp đồng thuê nhà để ở có nội dung khác với hợp đồng thuê nhà kinh doanh hoặc hợp đồng cho thuê phòng trọ.
Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH
(Số: 678/20…/HDTN)
- Căn cứ bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ luật kinh doanh bất động sản 2014;
- Căn cứ vào nhu cầu của các bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … Chúng tôi gồm có:
I. BÊN CHO THUÊ NHÀ (sau đây gọi là bên A)
1. Trường hợp là doanh nghiệp: Ghi nhận thông tin Tên công ty | Địa chỉ | Mã số thuế | Người đại diện
2. Trường hợp là cá nhân: Ghi nhận thông tin Họ và tên | Số CMTND/Hộ chiếu | Địa chỉ
I. BÊN THUÊ NHÀ (sau đây gọi là bên B)
1. Trường hợp là doanh nghiệp: Ghi nhận thông tin Tên công ty | Địa chỉ | Mã số thuế | Người đại diện
2. Trường hợp là cá nhân: Ghi nhận thông tin Họ và tên | Số CMTND/Hộ chiếu | Địa chỉ
Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng cho thuê nhà với các nội dung sau
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1. Nhà cho thuê thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A với các thông tin sau:
– Địa chỉ : ….
– Diện tích cho thuê:
– Giấy tờ kèm theo hợp đồng
2. Mục đích thuê nhà: Thuê nhà làm địa chỉ giao dịch, trụ sở công ty hoặc kinh doanh dạng hộ cá thể.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là … kể từ ngày …./…../…….
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ….đồng
(bằng chữ:….đồng Việt Nam)
2. Phương thức thanh toán: ..
3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 4 : NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Giao nhà nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B vào thời điểm:….
– Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà thuê trong thời hạn thuê;
– Bảo dưỡng, sửa chữa căn hộ theo định kỳ hoặc theo thoả thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường.
2. Bên A có các quyền sau đây:
– Nhận đủ tiền thuê căn hộ, theo phương thức đã thoả thuận;
– Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
+ Không trả tiền thuê căn hộ liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
+ Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
+ Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
+ Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;
– Cải tạo, nâng cấp căn hộ cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B;
– Được lấy lại căn hộ khi hết hạn Hợp đồng thuê.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
2. Bên B có các quyền sau đây:
ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM NỘP LỆ PHÍ
Lệ phí liên quan đến việc thuê căn hộ theo Hợp đồng này do bên … chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
8.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
8.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 cua Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất;
8.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
8.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
BÊN CHO THUÊ NHÀ BÊN THUÊ NHÀ
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở, phòng trọ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
- Căn cứ bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ vào nhu cầu của các bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … Chúng tôi gồm có:
I. BÊN CHO THUÊ NHÀ (sau đây gọi là bên A)
1. Trường hợp là doanh nghiệp: Ghi nhận thông tin Tên công ty | Địa chỉ | Mã số thuế | Người đại diện
2. Trường hợp là cá nhân: Ghi nhận thông tin Họ và tên | Số CMTND/Hộ chiếu | Địa chỉ
I. BÊN THUÊ NHÀ (sau đây gọi là bên B)
1. Trường hợp là doanh nghiệp: Ghi nhận thông tin Tên công ty | Địa chỉ | Mã số thuế | Người đại diện
2. Trường hợp là cá nhân: Ghi nhận thông tin Họ và tên | Số CMTND/Hộ chiếu | Địa chỉ
Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê NHÀ/NHÀ CHUNG CƯ với các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NHÀ/CĂN HỘ THUÊ
Nhà/Căn hộ thuộc quyền sở hữu của bên A theo….. , cụ thể như sau:
– Địa chỉ : ….
– Căn hộ số: …… tầng ….
– Tổng diện tích sử dụng: ….
– Diện tích xây dựng: ….
– Kết cấu nhà: …..
– Số tầng nhà chung cư: …..tầng
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là …
kể từ ngày …./…../…….
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ
Mục đích thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …
ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ….đồng
(bằng chữ:….đồng Việt Nam)
2. Phương thức thanh toán: ..
3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 5 : NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B vào thời điểm:….
– Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn hộ thuê trong thời hạn thuê;
– Bảo dưỡng, sửa chữa căn hộ theo định kỳ hoặc theo thoả thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường.
2. Bên A có các quyền sau đây:
– Nhận đủ tiền thuê căn hộ, theo phương thức đã thoả thuận;
– Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
+ Không trả tiền thuê căn hộ liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
+ Sử dụng căn hộ không đúng mục đích thuê;
+ Làm căn hộ hư hỏng nghiêm trọng;
+ Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
+ Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
+ Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;
– Cải tạo, nâng cấp căn hộ cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B;
– Được lấy lại căn hộ khi hết hạn Hợp đồng thuê.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– Sử dụng căn hộ đúng mục đích đã thoả thuận;
– Trả đủ tiền thuê căn hộ, theo phương thức đã thoả thuận;
– Giữ gìn căn hộ, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
– Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
– Trả căn hộ cho bên A sau khi hết hạn Hợp đồng thuê.
2. Bên B có các quyền sau đây:
– Nhận căn hộ thuê theo đúng thoả thuận;
– Được cho thuê lại căn hộ đang thuê, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
– Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận với bên A, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu căn hộ;
– Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà căn hộ vẫn dùng để cho thuê;
– Yêu cầu bên A sửa chữa căn hộ đang cho thuê trong trường hợp căn hộ bị hư hỏng nặng;
– Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng thuê căn hộ nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
+ Không sửa chữa căn hộ khi chất lượng căn hộ giảm sút nghiêm trọng;
+ Tăng giá thuê căn hộ bất hợp lý;
+ Quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM NỘP LỆ PHÍ
Lệ phí liên quan đến việc thuê căn hộ theo Hợp đồng này do bên … chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan
1.1. Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Căn hộ không có tranh chấp;
b) Căn hộ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 cua Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
BÊN CHO THUÊ NHÀ BÊN THUÊ NHÀ
Thuê nhà cần chủ nhà cung cấp những tài liệu gì?
Theo Luật Trí Nam, bên thuê nhà cần yêu cầu chủ nhà cung cấp các tài liệu sau:
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng (nếu có).
- Bản sao CMTND của chủ nhà.
- Giấy ủy quyền hợp pháp nếu người ký hợp đồng cho thuê không phải chủ nhà.
Kiểm tra đúng và đủ thông tin của căn nhà cho thuê sẽ giúp bạn phòng tránh các tranh chấp đồng thời sử dụng nhà thuận lợi.
Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh xác lập thỏa thuận để bên thuê nhà được quyền sử dụng nhà trong kinh doanh nên đòi hỏi hợp đồng thuê phải xác lập được các nội dung sau:
- Xác lập quyền sử dụng nhà hợp pháp của bên thuê không bị ảnh hưởng của bên thứ 3.
- Xác lập quyền sử dụng hợp pháp nhà dựa trên các giấy tờ pháp lý của nhà cho thuê.
- Xác lập quyền sử dụng nhà cho thuê vào kinh doanh mà không bị hạn chế, trở ngại gì.
Đây cũng là các điểm quan trọng bên thuê nhà cần đàm phán và yêu cầu bên cho thuê đảm bảo, bởi kinh doanh tại địa chỉ không hợp pháp, không phù hợp với đăng ký kinh doanh có thể dẫn đến hệ lụy như bị phạt thuế, hàng hóa lưu trữ tại địa điểm bị quản lý thị trường thu giữ,… hoặc đơn giản nhất là bên thuê không đăng ký kinh doanh được tại địa chỉ thuê.
Tham khảo: Dịch vụ đăng ký kinh doanh tại Hà Nội
Lưu ý khi ký kết hợp đồng thuê nhà
Nhà cho thuê giá rẻ, vị trí đẹp,… những yếu tố thuyết phục bạn đặt cọc thuê nhà sớm để không bỏ lỡ cơ hội. Nhưng thực tế khi bạn thuê căn nhà đó có đem lại những lợi ích như mình kỳ vọng? Bạn hãy cân nhắc những vấn đề pháp lý dưới đây:
1. Chủ quan không kiểm tra kỹ giấy tờ của nhà cho thuê
Thực tế thuê nhà trong kinh doanh rất hay gặp phải vướng mắc này, ví dụ: Nhà cho thuê to đẹp xây 6, 7 tầng nhưng không có giấy phép xây dựng; Hoặc nhà xưởng rộng rãi, mới nhưng chưa đáp ứng về phòng cháy chữa cháy,…Đây chính là các điểm khó khăn cho người thuê nhà trong suốt quá trình thuê bởi: Bạn thuê nhà tức là giao kết để chuyển giao quyền sử dụng nhà, khi nhà không có đủ giấy phép tức là chưa có đủ công năng để vận hành, khai thác nên đương nhiên bên thuê nhà sẽ gặp khó khăn khi sử dụng. Thuê nhà rất khác với mua nhà, bởi bạn chỉ quan tâm đến quyền sử dụng, không cần quá quan tâm đến giá trị của căn nhà.
2. Không ràng buộc rõ ràng về nghĩa vụ đảm bảo để hợp đồng thuê nhà được hoàn thành
Hợp đồng thuê nhà hoàn thành tức là việc thuê nhà suôn sẻ đến khi kết thúc hợp đồng hoặc hai bên thỏa thuận kết thúc hợp đồng. Thực tế tình trạng chủ nhà thấy người thuê kinh doanh tốt rồi lấy lại nhà để kinh doanh sản phẩm tương tự không hiếm gặp. Vì vậy theo Luật sư bên thuê nhà hãy cẩn trọng, hãy chắc chắn, không thể cả nể vấn đề này mà thỏa thuận miệng ngoài hợp đồng. Bạn nên hiểu khi có tranh chấp thì mối quan hệ giữa hai bên sẽ căng thẳng, không còn vui vẻ và thiện chí như ban đầu.
Ví dụ: Thuê nhà để kinh doanh Spa là một lĩnh vực yêu cầu phải xin giấy phép an ninh trật tự nhưng chủ nhà không đồng ý cung cấp bản sao sổ đỏ để bên thuê đi làm thủ tục thì rất bất tiện.
- Hay thuê nhà xưởng để sản xuất yêu cầu phải hoàn thiện thủ tục về môi trường, PCCC nên rất cần hỏi rõ bên cho thuê về các điều kiện hiện trạng của nhà xưởng hiện nay.
- Thuê nhà làm trụ sở công ty nên rất cần hóa đơn thuê nhà nhưng lại không thỏa thuận với chủ nhà về nghĩa vụ nộp thuế.
Thực tiễn ký hợp đồng thuê nhà sẽ có nhiều tình tiết riêng biệt mà mỗi trường hợp ấy chúng ta nên có những yêu cầu riêng, những phòng bị riêng để đảm bảo quyền lợi cho mình.
Hợp đồng thuê nhà có bắt buộc phải công chứng?
Theo quy định hợp đồng thuê nhà dù ngắn hạn hay dài hạn cũng không bắt buộc phải công chứng. Hợp đồng thuê nhà đánh máy sẵn, hoặc viết tay vẫn đảm bảo giá trị pháp lý. Trường hợp có điều kiện công chứng, chứng thực hợp đồng thuê thì văn phòng công chứng, UBND xã phương vẫn thực hiện yêu cầu này của các bên bình thường.
Hợp đồng thuê nhà đơn giản nhất cũng nên có đủ bốn nội dung quan trọng sau: (i) Thông tin nhà cho thuê; (ii) Giá thuê nhà và phương thức thanh toán tiền thuê nhà; (iii) Trách nhiệm bàn giao và quyền nhận lại nhà của bên cho thuê; (iv) Trách nhiệm bản quản nhà thuê và quyền sử dụng nhà của bên thuê nhà.
Tham khảo: Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
Kinh nghiệm thỏa thuận cho thuê nhà chặt chẽ, đúng luật
✔ Hợp đồng thuê nhà ở
Hợp đồng thuê nhà ở là thỏa thuận thuê nhà đơn giản nhất bởi công năng đơn thuần của nhà xây dựng là để ở. Do đó các điều kiện về nhà thuê cũng không nhiều và không phức tạp. Thông thường hợp đồng thuê nhà ở chỉ được các bên cẩn trọng thỏa thuận nội dung khi bên thuê nhà là người nước ngoài. Tuy nhiên:
+ Cho người nước ngoài thuê nhà không còn là lĩnh vực kinh doanh có điều kiện, nên bên thuê nhà không cần quá lo lắng về điều kiện kinh doanh.
+ Cho người nước ngoài thuê nhà cần lưu ý đến nghĩa vụ khai báo tạm trú cho người nước ngoài.
✔ Hợp đồng thuê căn hộ chung cư
Căn hộ chung cư cho thuê hiện nay thường được chủ nhà cho thuê Full nội thất hoặc nội thất cơ bản, nhưng về bản chất thì tài sản là nội thất chỉ bàn giao mang tính kiểm kê, không phải là các tài sản có thể yêu cầu bên thuê nhà phải khôi phục tình trạng ban đầu sau khi thuê. Do vậy thường nội dung quan tâm khi thuê căn hộ liên quan đến các khoản phí dịch vụ, phí gửi xe ô tô, phí gửi xe máy để minh bạch chi phí thuê nhà phải chịu.
✔ Hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Theo kinh nghiệm của Luật sư thì với vai trò là bên cho thuê nhà, hoặc bên thuê nhà các bên cần lưu ý những vấn đề sau khi giao kết hợp đồng thuê nhà kinh doanh
+ Bên cho thuê nhà cần lưu ý yêu cầu bên thuê nhà có nghĩa vụ: (i) Sử dụng nhà hợp pháp (Không dùng là nợ chứa chấp ma túy,…); (ii) Bảo vệ nhà thuê (Không tự ý cải tạo, thay đổi công năng nhà so với hiện trạng ban đầu); (iii) Thanh toán tiền thuê nhà đúng thỏa thuận.
+ Bên thuê nhà lưu ý yêu cầu bên cho thuê nhà có nghĩa vụ: (i) Đảm bảo nhà cho thuê không tranh chấp và phù hợp với mục đích bên thuê mong muốn (Rất quan trọng với thuê nhà để kinh doanh); (ii) Hoàn trả tiền đặt cọc, bồi thường thiệt hại nếu chấm dứt cho thuê nhà trước thời hạn.
Kinh nghiệm soạn thảo hợp đồng thuê nhà
Câu hỏi 1: Quy định pháp luật về hợp đồng thuê nhà hiện nay?
✔ Quy định về điều kiện được cho thuê nhà căn cứ theo: Luật Nhà ở 2014; Luật kinh doanh bất động sản 2014; Luật đất đai số 2013;
✔ Quy định về nội dung hợp đồng thuê nhà căn cứ theo: Luật thương mại 2005; Bộ luật dân sự 2015; Luật doanh nghiệp 2020 và Luật đầu tư 2020
Câu hỏi 2: Hợp đồng cho thuê nhà với người nước ngoài có gì khác biệt
Trước thời điểm 01/07/2015 chủ nhà chỉ được cho người nước ngoài, công ty vốn đầu tư nước ngoài thuê nhà khi đáp ứng một số điều kiện về an ninh trật tự và Phòng cháy chữa cháy. Tuy nhiên quy định này đã được bãi bỏ, vì vậy khi cho người nước ngoài thuê nhà sẽ vẫn sử dụng mẫu hợp đồng thuê nhà thông thường. Chủ nhà có trách nhiệm đảm bảo người nước ngoài có khai báo tạm trú đối với cá nhân người nước ngoài thuê nhà để ở.
Câu hỏi 3: Nội dung hợp đồng thuê nhà ở và hợp đồng thuê nhà làm văn phòng, cửa hàng có gì khác?
✔ Đối với hợp đồng thuê đơn giản thì dù bạn thuê nhà với mục đích nào thì các thỏa thuận hợp đồng thuê nhà đều giống nhau.
✔ Những nội dung cần có trong hợp đồng thuê nhà
+ Nội dung hợp đồng thuê nhà ở:
– Thỏa thuận rõ các trang thiết bị chủ nhà bàn giao, hiện trạng căn nhà trước khi sử dụng.
– Thỏa thuận về các điều kiện cho việc sử dụng nhà, đi lại của bên thuê nhà.
+ Nội dung hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
– Thỏa thuận về giờ sử dụng văn phòng, và quy định về việc phát sinh sử dụng văn phòng ngoài giờ.
– Thỏa thuận về tiền gửi xe, tiền điện, tiền nước, phí quản lý rõ ràng trước khi thuê.
– Thỏa thuận về trang thiết bị của tòa nhà và quyền sử dụng các trang thiết bị của bên thuê.
Câu hỏi 4: Hợp đồng thuê nhà dài hạn có bắt buộc phải công chứng
Quy định hiện nay không bắt buộc hợp đồng thuê nhà phải công chứng hoặc chứng thực. Do đó các bên được quyền tùy nghi lựa chọn hình thức giao kết hợp đồng thuê nhà theo quy định của Bộ luật dân sự.
Câu hỏi 5: Khác biệt giữa hợp đồng thuê nhà kinh doanh và hợp đồng thuê nhà làm trụ sở công ty
Hai hợp đồng này là giống nhau, tuy nhiên có những địa chỉ nhà chỉ được đăng ký làm địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty chứ không được đặt trụ sở công ty. Ví dụ: Phần diện tích sàn thương mại trong các trung tâm thương mại được dùng làm địa điểm kinh doanh nhưng không được sử dụng là trụ sở công ty. Do đó điểm khác nhau nổi bật là đối tượng của hợp đồng thuê nhà kinh doanh rộng hơn.
Câu hỏi 6: Lập phụ lục hợp đồng thuê nhà để sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Các bên trong quá trình thuê nhà được quyền tự do thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng thuê nhà đã ký kết. Việc sửa đổi hợp đồng thuê nhà có thể lập thành hợp đồng sửa đổi, hoặc ghi nhận thành một phụ lục của hợp đồng thuê nhà trước đó.
Thành lập công ty giá 1.200.000đ gọi 0934.345.745
Cho cá nhân thuê nhà cần làm hợp đồng thuê nhà thế nào
Giao kết hợp đồng thuê nhà với cá nhân (Xem xét trên vai trò của cả bên thuê và cho thuê) có đặc điểm là: Ý chí cho thuê có thể thay đổi thường xuyên theo lợi ích hoặc theo nhu cầu sử dụng nhà. Do đó, thỏa thuận cho thuê nhà cũng nên thiên về dự trù các trường hợp xảy ra để hợp đồng thuê nhà được thực hiện thuận tiện. Theo đó:
✔ Khi cho cá nhân thuê nhà bạn nên thỏa thuận chi tiết về sử dụng và bảo quản nhà như thế nào. Đối với căn hộ chung cư có tính phí dịch vụ, phí gửi xe nên thỏa thuận chi tiết trong hợp đồng cho thuê.
✔ Khi thuê nhà của cá nhân nên thỏa thuận chi tiết về nghĩa vụ đảm bảo của bên cho thuê nhà trong việc: Đảm bảo quyền sử dụng nhà hợp pháp; Đảm bảo quyền sử dụng nhà liên tục; Đảm bảo quyền sử dụng nhà đúng thỏa thuận.
Mức đặt cọc thuê nhà tối đa là bao nhiêu?
✔ Bộ luật dân sự không quy định mức đặt cọc tối thiểu, mức đặt cọc tối đa trong hợp đồng thuê nhà. Thông thường các bên hay lấy giá trị tiền thuê nhà làm căn cứ thỏa thuận đặt cọc, khi đó mức đặt cọc được căn cứ theo giá trị tài sản mà nó đảm bảo để thỏa thuận.
Ví dụ: Hợp đồng thuê căn hộ chung cư để ở nội thất cơ bản (Không có đồ đạc full) thì giá trị tài sản không nhiều nên mức thỏa thuận đặt cọc chỉ nên đặt ở mức một tháng tiền thuê nhà.
Hợp đồng thuê căn hộ chung cư đủ đồ thì có thể thỏa thuận mức cọc ba tháng tiền thuê nhà.
✔ Ngoài ra thỏa thuận đặt cọc có nêu rõ là đặt cọc để làm gì, do đó đối với việc đặt cọc chỉ để đảm bảo các bên thực hiện đúng thời hạn thuê nhà theo thỏa thuận thì mức đặt cọc chỉ nên ngang bằng với thời hạn thông báo trước được thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà.
Giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê nhà chính xác
Trong vai trò luật sư đại diện đàm phám, đại diện khởi kiện tranh chấp kinh doanh, Luật sư Trí Nam luôn được khách hàng tin tưởng bởi phương thức giải quyết tranh chấp luôn căn cứ trên các quy định pháp luật, đối đáp dựa trên lý lẽ có tính logic, thuyết phục cao. Vì vậy quyền lợi thân chủ luôn được bảo vệ, yêu cầu khởi kiện luôn được Tòa án chấp nhận. Các tranh chấp hợp đồng thuê nhà có thể phát sinh nghiêm trọng khi hợp đồng đã bị chấm dứt, hủy bó; hoặc có thể mới đơn giản do không thể sử dụng nhà thuê đúng thỏa thuận; với mỗi dạng tranh chấp chúng tôi luôn có phương thức triển khai khác nhau, đảm bảo hiệu quả cho khách hàng.
Ngay hôm nay, quý khách hàng cần liên hệ Luật sư hãy đừng ngần ngại mà gọi cho chúng tôi ngay. Luật Trí Nam rất mong được hợp tác với quý khách hàng trong công việc.
Tham khảo: Dịch vụ luật sư uy tín