Mẫu hợp đồng thuê nhà là văn bản được tìm kiếm rất nhiều do nhu cầu rất lớn của mọi đối tượng, từ thuê nhà trọ, thuê văn phòng, thuê cửa hàng hay nhà xưởng…
Mục lục bài viết
- 1. Hợp đồng thuê nhà là gì?
- 2. Hợp đồng thuê nhà có cần công chứng không?
- 3. Trước khi ký hợp đồng thuê nhà cần lưu ý gì?
- 4. Các mẫu hợp đồng thuê nhà phổ biến hiện nay
- 4.1 Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ
- 4.2 Mẫu hợp đồng thuê nhà chung cư
- 4.3 Mẫu hợp đồng thuê phòng dạy học
- 4.4 Mẫu hợp đồng thuê nhà đất
- 4.5 Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng
- 4.6 Mẫu hợp đồng thuê nhà cho thuê lại
- 4.7 Mẫu hợp đồng thuê nhà để đăng ký tạm trú
- 4.8 Mẫu hợp đồng thuê nhà để nhập hộ khẩu
- 4.9 Mẫu hợp đồng thuê nhà tầng 1
- 4.10 Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội
Xem thêm
1. Hợp đồng thuê nhà là gì?
Đúng như tên gọi của mình, hợp đồng thuê nhà là một loại hợp đồng thường được sử dụng trong quan hệ giữa người thuê và người cho thuê nhà. Đây là một loại hợp đồng thuê tài sản, có nội dung là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó có ít nhất là hai bên, bên cho thuê giao nhà cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê nhà cùng với các điều khoản khác liên quan đến việc thanh toán, giữ gìn tài sản, cho thuê lại…
Bên thuê có thể thuê nhà để ở, để dạy thêm, để mở công ty, để chứa hàng hóa, để cho thuê lại… Tuy mỗi mục đích khác nhau mà mẫu hợp đồng thuê nhà cũng không giống nhau.
Về giá thuê nhà, pháp luật cũng không hề có quy định khung cho vấn đề này mà do các bên tự thỏa thuận với nhau.
Các bên cũng tự thỏa thuận với nhau về thời hạn thuê, nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê. Nếu vẫn không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.
2. Hợp đồng thuê nhà có cần công chứng không?
Theo khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014, trường hợp cho thuê nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Quy định này áp dụng cả với những hợp đồng thuê nhà dài hạn, có nghĩa là hợp đồng thuê nhà dài hạn không cần công chứng, chứng thực.
Như vậy, hợp đồng cho thuê nhà ở phải được lập thành văn bản nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, trừ khi các bên tự nguyện và có nhu cầu.
Tuy nhiên, để tránh rủi ro và tranh chấp sau này, các bên nên tiến hành công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thuê nhà, đặc biệt trong một số trường hợp yêu cầu phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thuê nhà như đăng ký hộ khẩu thường trú tại nhà thuê…
Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.
3. Trước khi ký hợp đồng thuê nhà cần lưu ý gì?
Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng khá đơn giản và thông dụng nhưng vẫn nhiều người gặp rắc rối do không đọc kỹ trước khi ký vào bản hợp đồng này. Vì thế, bạn cần lưu ý những điều sau khi ký hợp đồng thuê nhà:
– Nắm rõ thông tin của chủ nhà, tránh bị lừa ký hợp đồng, chuyển cọc rồi mới biết mình không thuê nhà của chính chủ, vì thế, không bảo đảm quyền lợi hoặc bên nhận cọc xong thì “cao chạy xa bay”;
– Đọc thật kỹ hợp đồng nhất là những điều khoản liên quan đến:
– Đọc thật kỹ hợp đồng nhất là những điều khoản liên quan đến:
+ Thời hạn cho thuê là bao lâu
+ Ngày bắt đầu và ngày hết hạn thuê nhà
+ Chủ cho thuê có ý định tiếp tục cho thuê nhà khi hết hạn hợp đồng hay không
+ Có được đơn phương chấm dứt hợp đồng không
+ Phải đặt cọc bao nhiêu và điền kiện để nhận lại cọc sau khi thanh lý hợp đồng…
– Căn nhà có đang thế chấp hay không: Nhà đang thế chấp có thể vẫn được cho thuê nhưng bên cho thuê phải thông báo cho bên thuê về tình trạng căn nhà đang được thế chấp…
4. Các mẫu hợp đồng thuê nhà phổ biến hiện nay
4.1 Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Hôm nay, ngày… tháng … năm 20…, Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)
Họ và tên:
CMND số: ….. Cấp ngày: …. Nơi cấp: ….
Hộ khẩu thường trú: ….
Chỗ ở hiện tại: ….
Là chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà tại địa chỉ:…
BÊN THUÊ NHÀ (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
Họ và tên:
CMND số: ….. Cấp ngày: …. Nơi cấp: ….
Hộ khẩu thường trú: ….
Chỗ ở hiện tại: ….
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà cho thuê:
1. Loại nhà : Nhà riêng lẻ
2. Địa chỉ nhà : ….
3. Diện tích cho thuê: ……m.
4. Mục đích thuê:
Điều 2. Giá cho thuê nhà, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá cho thuê nhà là ……………… VNĐ/01 tháng (Bằng chữ:……………………..).
Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì nhà và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định.
2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức: Tiền mặt, trả tiền hàng tháng.
3. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ba tháng một lần vào ngày đầu tiên của tháng.
Điều 3. Đặt cọc.
Để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng này bên bên B đặt cọc cho bên A số tiền là …………………….VNĐ (Bằng chữ:…………………………………………………).
Nếu như hai không thực hiện đúng điều khoản của hợp đồng này phải chịu phạt cọc là:……………………………VNĐ (Bằng chữ:………………………………………..)
Bên B thanh toán cho bên A số tiền đặt cọc trên ngay khi ký hợp đồng này.
Để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng này bên bên B đặt cọc cho bên A số tiền là …………………….VNĐ (Bằng chữ:…………………………………………………).Nếu như hai không thực hiện đúng điều khoản của hợp đồng này phải chịu phạt cọc là:……………………………VNĐ (Bằng chữ:………………………………………..)Bên B thanh toán cho bên A số tiền đặt cọc trên ngay khi ký hợp đồng này.
Điều 4. Thời điểm giao nhận nhà và thời hạn cho thuê nhà.
1. Thời điểm giao nhận nhà là ngày….tháng….năm 20…
2. Thời hạn cho thuê nhà là …… năm kể từ ngày…..tháng….. năm 2016 đến ngày ….tháng…. năm 20…
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết;
b) Yêu cầu Bên thuê thanh toán đủ số tiền thuê nhà (đối với thời gian đã thuê) và giao lại nhà trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn;
d) Bảo trì, cải tạo nhà;
đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Nhà ở;
e) Yêu cầu Bên thuê trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này;
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê nhà;
d) Trả lại số tiền thuê nhà mà Bên thuê đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn;
đ) Bảo trì, quản lý nhà cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà;
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 4 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời các hư hỏng về nhà;
c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà;
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng;
b) Sử dụng nhà đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà;
d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
e) Giao lại nhà và thanh toán đủ cho Bên B cho thuê số tiền thuê nhà còn thiếu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nêu tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng thuê nhà hết hạn mà các bên không thỏa thuận ký tiếp;
2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
3. Nhà cho thuê không còn;
4. Nhà cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Bên thuê nhà chết mà không có người đang cùng sinh sống;
6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Cam kết của các bên
1. Bên cho thuê cam kết nhà cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà.
2. Bên thuê nhà đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà ở thuê.
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Điều khoản cuối cùng
Hợp đồng này được lập thành 02 bản và có giá trị như nhau mỗi bên giữ một bản, có hiệu lực kể từ ngày ký./.
BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN CHO THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
4.2 Mẫu hợp đồng thuê nhà chung cư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—o0o—
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số: …../HĐTCH-2020
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 và Luật Nhà ở 2014,
– Căn cứ các văn bản pháp luật khác có liên quan,
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên,
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2.. , tại địa chỉ ……………………………….., chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên A):
– Ông (bà): ………………………………………………… Ngày sinh: …………………………………
– CMND (hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân) số:……………………………………………
Cấp ngày ……/……/……… Nơi cấp: ……………………………………………
– Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………….
– Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….
– Email: …………………………………………………………………………………………………………
Và BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên B):
– Ông (bà):…………………………………………………Ngày sinh: …………………………………
– CMND (hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân) số:……………………………………………
Cấp ngày ……/……/……… Nơi cấp: ……………………………………………
– Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………….
– Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….
– Email: …………………………………………………………………………………………………………
(Được gọi là Bên khi nói đến một bên và được gọi là Các Bên khi nói chung cả hai bên).
Xét rằng:
– Bên B sau khi đã tìm hiểu và hiểu rõ các vấn đề liên quan đến Dự án, mong muốn ký kết Hợp đồng thuê căn hộ với Bên A để đảm bảo việc ký kết và thực hiện Hợp đồng thuê căn hộ thuộc Dự án.
– Các Bên thống nhất thực hiện Hợp Đồng trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.
Theo đó, sau khi đã đàm phán và thỏa thuận, Các Bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê căn hộ tại Dự án (sau đây được gọi tắt là “Hợp Đồng”), với nội dung và các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A cho bên B thuê: ……………………………………………………………………………………..
Tại: …………………………………………………………………………………………………………………
Để sử dụng vào mục đích: ……………………………………………………………………………………….
1.2. Quyền sở hữu của bên A đối với căn hộ theo …………………………………….., cụ thể như sau:
a) Địa chỉ căn hộ: ………………………………………………………………………………….
b) Căn hộ số: ………………………………………………………………………………………
c) Số tầng nhà chung cư: ………………………………………………………………………. ……
d) Tổng diện tích sàn căn hộ là: …………… m2; diện tích đất gắn liền với căn hộ là: ………. m2 (sử dụng chung là: ……… m2; sử dụng riêng là: ………. m2).
e) Trang thiết bị gắn liền với căn hộ: …………………………………………………………
f) Nguồn gốc sở hữu: ……………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………………… đồng Việt Nam/01 tháng (hoặc 01 năm).
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………………………….).
Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và các khoản thuế mà Bên A phải nộp cho Nhà nước theo quy định.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
2.3. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức: …………………..
2.4. Thời hạn thanh toán: Bên B trả tiền thuê nhà vào ngày ………. hàng tháng.
ĐIỀU 3: THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN VÀ THỜI HẠN THUÊ NHÀ Ở
3.1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ……….. tháng ………. năm ………….
3.2. Thời hạn cho thuê nhà ở là ………. năm (……… tháng), kể từ ngày ………… tháng ……….. năm ………… đến ngày ……. tháng …… năm …………
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết;
b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra (nếu có);
c) Yêu cầu bên B thanh toán đủ số tiền thuê căn hộ (đối với thời gian đã thuê) và giao lại căn hộ trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
d) Bảo trì, cải tạo căn hộ;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Không trả tiền thuê căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
– Sử dụng căn hộ không đúng mục đích như đã thoả thuận;
– Cố ý làm hư hỏng căn hộ cho thuê;
– Sửa chữa, cải tạo, đổi căn hộ đang thuê hoặc cho người khác thuê lại căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A căn hộ;
– Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục.
f) Yêu cầu bên B trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này;
g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nhưng không được trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội):
………………… ………………………… ………………… …………………
………… …………………… ……………………… ……………………
4.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) cho bên B đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Thông báo cho bên B biết các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;
c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn hộ trong thời hạn thuê;
d) Trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
e) Bảo trì, quản lý căn hộ cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Hướng dẫn, đề nghị bên B thực hiện đúng các quy định về quản lý nhân khẩu;
g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên B biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở vi phạm quy định tại mục g khoản 4.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
i) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận:
………………… ………………………… ………………… …………………
………… …………………… ……………………… ……………………
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B:
a) Nhận căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời các hư hỏng về căn hộ;
c) Yêu cầu bên A trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã nộp trước trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
d) Được đổi căn hộ đang thuê với người khác hoặc cho thuê lại (nếu có thỏa thuận);
e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với bên A trong trường hợp có thay đổi về chủ sở hữu căn hộ;
f) Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ khi bên A có một trong các hành vi sau đây:
– Không sửa chữa căn hộ khi căn hộ có hư hỏng nặng;
– Tăng giá cho thuê căn hộ bất hợp lý hoặc tăng giá mà không thông báo cho bên B biết trước theo thoả thuận;
– Khi quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận ………………. …………….. ……………………. ………… …………..
5.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Trả đủ tiền thuê căn hộ theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng;
b) Sử dụng căn hộ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;
d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê căn hộ hoặc cho người khác thuê lại, trừ trường hợp được bên A đồng ý;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
f) Giao lại căn hộ và thanh toán đủ cho bên A số tiền thuê căn hộ còn thiếu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nêu tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này.
g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ vi phạm quy định tại mục g khoản 5.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
i) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của hai bên……………………………………………………………..
ĐIỀU 6: QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ CĂN HỘ
6.1. Trường hợp bên A chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Trường hợp không có người thừa kế theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu nhà nước và bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng.
6.2. Trường hợp bên A chuyển quyền sở hữu căn hộ đang cho thuê mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu mới căn hộ có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì người đã cùng ở với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê căn hộ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
7.1. Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn mà các bên không thỏa thuận ký tiếp; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau sáu tháng, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng.
7.2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
7.3. Căn hộ cho thuê không còn;
7.4. Căn hộ cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7.5. Bên B chết mà không có người đang cùng sinh sống;
7.6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
8.1. Bên A cam kết căn hộ cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết căn hộ đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.
8.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về căn hộ thuê.
8.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
8.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
8.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội): ……………..
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
10.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……… tháng …….. năm …………
10.2. Hợp đồng này được lập thành …..bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …. bản, …. bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và …. bản lưu tại cơ quan thuế
BÊN CHO THUÊ
(Ký tên, họ tên)
BÊN THUÊ
(Ký tên, họ tên)
4.3 Mẫu hợp đồng thuê phòng dạy học
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
(Số ………./20.…./HĐ)
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 số 91/2015/QH13 nước CHXHCN Việt Nam
– Căn cứ ……………… ;
– Căn cứ ………….. ….;
– Căn cứ yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ ………. của Công ty ………….
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …………………..
Chúng tôi gồm có:
Bên cung cấp dịch vụ (Bên A):
Người đại diện: …………… ……….………………….………………….
Chức vụ: ………………….… … ……………….………………….
Địa chỉ: ………………… ……….………………….………………….
Điện thoại: ………………….…………… ….………………….
Số tài khoản: …… ……….………………….………………….
Bên thuê dịch vụ (Bên B):
Người đại diện: ………………….……………….………………….
Chức vụ: …………………….………………….………………….
Địa chỉ: ………………….………………….………………….
Điện thoại: ……………………….………………….………………….
Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên A cung cấp dịch vụ, thiết bị và phòng học tại địa chỉ ……………. theo yêu cầu bên B với nội dung sau:
– Phòng học…. bàn ghế
– Máy chiếu … chiếc
– Hệ thống âm thanh, micro không dây …. chiếc
– Bảng trắng, bút lông…. Chiếc
…
Thời gian thuê:
Từ ngày …………… đến ngày ………….
Điều 2: Giá trị thanh toán
……………………..
Điều 3: Điều khoản thanh toán
Đợt 1: Bên B tạm ứng ………….. cho bên B trước ngày ……………
Đợt 2: Bên B thanh toán nốt số tiền còn lại là……………. trước ngày …………..
Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
Bên A:
– Phối hợp với bên B sắp xếp phòng học theo yêu cầu
– Xuất hóa đơn tài chính hợp lệ cho bên B
– Bố trí bảo vệ, lao công…..
Bên B:
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các hoạt động của mình
– Cử nhân viên làm đầu mối phối hợp với bên A chuẩn bị phòng học
– Thanh toán chi phí theo hợp đồng
– Tuân thủ quy định chung của tòa nhà
Điều 5. Điều khoản chung
5.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật đó.
5.2. Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thoả thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.
5.3. Hợp đồng được lập thành 04 bản, các bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
5.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày………………
ĐẠI DIỆN BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
4.4 Mẫu hợp đồng thuê nhà đất
TÊN CƠ QUAN
Số:……
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….ngày….tháng…..năm….
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…………………
Tại địa điểm:………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:…………………………………………………………………………………………………..
BÊN A (Bên cho thuê nhà)
Họ tên:……………………………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………..
BÊN B (Bên thuê nhà)
Họ tên:………………………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………..
Nơi làm việc (nếu có):………………………………………………………………………………………..
Cùng thoả thuận giao kết hợp đồng thuê nhà với các nội dung sau đây:
Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B được thuê để
Căn nhà số…………….đường………………phường (xã)………………………………
quận (huyện)……………thành phố (tỉnh)………….gồm…………phòng.
Tổng diện tích sử dụng chính…………m2, phụ……………………….m2
Tổng diện tích đất………………………………..m2
Thuộc loại nhà:…………………………………………………………………………………………………..
Kể từ ngày……tháng…………năm………….trong thời hạn………năm
Điều 2:
Tiền thuê nhà hàng tháng là……………………………đồng (hoặc vàng).
Điều 3: Bên thuê nhà phải trả tiền đầy đủ cho bên thuê nhà theo tháng (quý) vào ngày… của tháng (quý) bằng tiền mặt hoặc vàng. Mỗi lần đóng tiền, hoặc vàng bên thuê nhà được nhận giấy biên nhận của bên cho thuê.
Điều 4: Bên thuê nhà cam kết
a/ Sử dụng nhà đúng mục đích theo hợp đồng, có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang thiết bị trong nhà. Không được đập phá, tháo dỡ hoặc chuyển dịch đi nơi khác, không được thay đổi cấu trúc, không đục tường, trổ cửa, phá dỡ hoặc xây cất thêm (cơi tầng), làm nhà phụ……..
b/ Không được sang nhượng.
c/ Các trường hợp cho nhập thêm người, hộ khẩu phải có ý kiến của bên cho thuê.
Điều 5: Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn sử dụng nhà nữa, bên thuê nhà phải báo cho bên cho thuê nhà trước……………..ngày để hai bên cùng thanh toán tiền thuê nhà và các khoản khác. Trừ những hư hỏng do thời gian sử dụng, còn lại bên thuê nhà phải giao trả các tài sản gắn liền với nhà (đồng hồ điện, nước………) đầy đủ.
Mọi sự hư hỏng do lỗi của mình, bên thuê nhà bồi thường cho bên cho thuê.
Điều 6: Được xem như tự ý huỷ bỏ hợp đồng, nếu sau……..ngày từ khi được thông báo, bên thuê nhà vẫn còn bỏ trống không sử dụng mà không có lý do chính đáng. Mọi hư hỏng, mất mát trong thời gian bỏ trống, bên thuê phải chịu.
Điều 7: Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa nhà.
Điều 8: Trong thời gian hợp đồng, nếu người đứng tên trên hợp đồng từ trần thì một trong những người cùng hộ khẩu (cha, mẹ, vợ, chồng, con cái) tiếp tục thi hành hợp đồng hoặc đựơc ký lại hợp đồng thay thế người quá cố.
Điều 9: Hai bên A, B cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ yêu cầu toà án…………………..giải quyết theo thoả thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành ban bản, mỗi bên giữ một bản và một bên gửi cơ quan Công chứng Nhà nước giữ.
BÊN CHO THUÊ NHÀ
Họ tên, chữ ký
BÊN THUÊ NHÀ
Họ tên, chữ ký
4.5 Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG
(Số: ……………./HĐTNXVKB)
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, Tại ………………………………………………Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN A):
Địa chỉ: ……………. ……………. …………….
Điện thoại: ……………. ……………. …………….
Tài khoản số: ……………. ……………. …………….
BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN B):
Địa chỉ: ……………. ……………. …………….
Điện thoại: ……………. ……………. …………….
Tài khoản số: ……………. ……………. …………….
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất ….. m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại ……………. ……………. …………….
1.2. Mục đích thuê: ……………. ……………. …………….
ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là ……. năm được tính từ ngày ….. tháng …. năm …. đến ngày ….. tháng ….. năm …..
2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.
2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.
2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).
ĐIỀU 3: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Giá thuê nhà xưởng, kho bãi là: ………………………….. đ/m2/tháng (Bằng chữ: …………………………)
3.2. Bên B sẽ trả trước cho Bên A ……………….. năm tiền thuê nhà xưởng, kho bãi là: ………………VNĐ
(Bằng chữ: ……………. ……………. ……………..)
Sau thời hạn ……… năm, tiền thuê nhà xưởng, kho bãi sẽ được thanh toán …… tháng một lần vào ngày ……. mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B nhận nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên B bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;
e) Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng, kho bãi cho thuê khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;
f) Yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng, kho bãi khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà xưởng, kho bãi sau khi đã thông báo cho bên B trước 06 tháng;
g) Các quyền khác trong hợp đồng.
4.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao nhà xưởng, kho bãi cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo đúng công năng, thiết kế;
b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà xưởng, kho bãi trong thời hạn thuê;
c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường;
d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
f) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B:
1. Yêu cầu bên A giao nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng, kho bãi;
3. Được đổi nhà xưởng, kho bãi đang thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.
4. Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được A đồng ý bằng văn bản;
5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
6. Yêu cầu bên A sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà xưởng, kho bãi bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
7. Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;
8. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
9. Các quyền khác trong hợp đồng.
5.2. Nghĩa vụ của bên B:
1. Bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Thanh toán đủ tiền thuê nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
3. Sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng, kho bãi do lỗi của mình gây ra;
4. Trả nhà xưởng, kho bãi cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
5. Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng, kho bãi nếu không có sự đồng ý của bên A;
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
a) Thanh toán tiền thuê nhà xưởng, kho bãi chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên A;
b) Sử dụng nhà xưởng, kho bãi không đúng mục đích thuê;
c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà xưởng, kho bãi thuê;
d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà xưởng, kho bãi đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản.
6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
a) Không sửa chữa nhà xưởng, kho bãi khi nhà xưởng, kho bãi không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên B;
b) Tăng giá thuê nhà xưởng, kho bãi bất hợp lý;
c) Quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
6.3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG
7.1. Bên A cam kết nhà xưởng, kho bãi cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.
7.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà xưởng, kho bãi cho thuê.
7.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
7.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
7.5. Các cam kết khác
……………. ……………. …………….
……………. ……………. …………….
……………. ……………. …………….
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
4.6 Mẫu hợp đồng thuê nhà cho thuê lại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày ….. tháng ….. năm …….
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ LẠI NHÀ ĐẤT
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê lại nhà ở (sau đây gọi tắt là bên A)
– Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………….
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
– Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
– Người đại diện theo pháp luật:……….. Chức vụ: ………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………………..
– Số tài khoản: ………………………… Tại ngân hàng ………………………………
– Mã số thuế:…………………………………………………………………………………
II. Bên thuê lại nhà ở (sau đây gọi tắt là bên B)
– Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………….
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
– Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
– Người đại diện theo pháp luật:……….. Chức vụ: ………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………………..
– Số tài khoản: ………………………… Tại ngân hàng ………………………………
– Mã số thuế:…………………………………………………………………………………
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê lại nhà đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Thông tin về đất cho thuê lại
1.1. Nhà ở và quyền sử dụng đất của ………………………………………………..
1.2. Đặc điểm cụ thể của nhà đất như sau:
– Diện tích: ……………../…………..m2 (bằng chữ:…………………………………… )
– Thửa đất số: ………………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………….
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………….. m2
+ Sử dụng chung:………………. m2
– Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………
– Thời hạn sử dụng: ………………………………………………………………………
– Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………
1.3. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:
– Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………………
Điều 2. Giá thuê nhà đất
…………………………………………………………………………………………………..
Điều 3. Thời hạn, phương thức thanh toán
– Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………………….
– Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………….
Điều 4. Mục đích thuê nhà đất
Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này …………………………………………………………………………………………………………
Điều 5. Thời hạn thuê, thời điểm bàn giao
5.1. Thời hạn thuê
Thời hạn thuê … (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
5.2. Thời điểm bàn giao :…………………………………………………………………
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A
6.1. Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng nhà đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của nhà đất; nếu bên B không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên B trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;
– Yêu cầu bên B giao lại đất khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng;
– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra;
– Các quyền khác (nếu có).
6.2. Nghĩa vụ của bên A
– Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng nhà đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
– Chuyển giao nhà đất cho bên B đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
– Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng nhà đất đúng mục đích;
– Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật (do các bên thỏa thuận);
– Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với đất thuê;
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
– Các nghĩa vụ khác (nếu có).
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Quyền của bên B
– Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất được cho thuê;
– Yêu cầu bên A chuyển giao đất đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
– Được sử dụng nhà đất thuê theo thời hạn trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
– Các quyền khác (nếu có).
7.2. Nghĩa vụ của bên B
– Sử dụng nhà đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê;
– Không được hủy hoại nhà đất;
– Thanh toán đủ tiền thuê theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
– Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh;
– Trả lại nhà đất đúng thời hạn và tình trạng theo thỏa thuận trong hợp đồng;
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
– Đăng ký việc cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định;
– Các nghĩa vụ khác (nếu có).
Điều 8. Phạt vi phạm hợp đồng
Khi Hợp đồng này có hiệu lực nếu các bên vi phạm thỏa thuận sẽ bị phạt với số tiền là:
Điều 9. Chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng
– Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:………………………….
– Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:……………………………………………………
– Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng:…………………………………………..
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định pháp luật.
Điều 11. Cam kết của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau:
11.1. Bên A cam kết
– Những thông tin về nhân thân, về nhà đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
+ Thửa đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Còn thời hạn sử dụng, không bị thế chấp.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận trong Hợp đồng này.
11.2. Bên B cam kết
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày………………………………………………
– Hợp đồng này được lập thành …… bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản.
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)
4.7 Mẫu hợp đồng thuê nhà để đăng ký tạm trú
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Hôm nay ngày …… tháng …. năm ……..; tại địa chỉ: ……………………….
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1.Đại diện bên cho thuê phòng trọ (Bên A):
Ông/bà: ……………………………………………Sinh ngày: ………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..
CMND/CCCD số: …………………. cấp ngày …./…./……. tại:…………………………
Số điện thoại:………………………………………………………………………
2. Bên thuê phòng trọ (Bên B):
Ông/bà: …………………………………………… Sinh ngày: ……………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………..
Số CMND/CCCD: …………………. cấp ngày …../…../…… tại: ………………………
Số điện thoại:………………………………………………………………………
Sau khi bàn bạc trên tinh thần dân chủ, hai bên cùng có lợi, cùng thống nhất như sau:
Bên A đồng ý cho bên B thuê 01 phòng ở tại địa chỉ: …………………………
……………………………………………………………………………………..….
Giá thuê: …………………. đ/tháng
Hình thức thanh toán: …………………………………………………………..
Tiền điện …………..….đ/kwh tính theo chỉ số công tơ, thanh toán vào cuối các tháng.
Tiền nước: ………….đ/người thanh toán vào đầu các tháng.
Tiền đặt cọc:……………………………………………………………………….
Hợp đồng có giá trị kể từ ngày …… tháng …… năm 20…. đến ngày ….. tháng …. năm 20….
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
Trách nhiệm của bên A:
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện theo hợp đồng.
– Cung cấp nguồn điện, nước, wifi cho bên B sử dụng.
– Đồng ý cho bên B được đăng ký tạm trú tại nhà ở này.
Trách nhiệm của bên B:
– Thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo đúng thỏa thuận.
– Bảo quản các trang thiết bị và cơ sở vật chất của bên A trang bị cho ban đầu (làm hỏng phải sửa, mất phải đền).
– Không được tự ý sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất khi chưa được sự đồng ý của bên A.
– Giữ gìn vệ sinh trong và ngoài khuôn viên của phòng trọ.
– Bên B phải chấp hành mọi quy định của pháp luật Nhà nước và quy định của địa phương.
– Nếu bên B cho khách ở qua đêm thì phải báo và được sự đồng ý của chủ nhà đồng thời phải chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm pháp luật của khách trong thời gian ở lại.
TRÁCH NHIỆM CHUNG
– Hai bên phải tạo điều kiện cho nhau thực hiện hợp đồng.
– Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực nếu bên nào vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; nếu sự vi phạm hợp đồng đó gây tổn thất cho bên bị vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
– Một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 30 ngày và hai bên phải có sự thống nhất.
– Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B.
– Bên nào vi phạm điều khoản chung thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
4.8 Mẫu hợp đồng thuê nhà để nhập hộ khẩu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……………., ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A):
CMND số:……………. Cơ quan cấp:
Ngày cấp:……………………………
Nơi ĐKTT:…………………………….. ……………………………………………..
BÊN THUÊ (Bên B):
CMND số:……………………………….. Cơ quan cấp: …………………..
Ngày cấp:…………………….
Nơi ĐKTT: ………………………………… ………………………………………….
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … để sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;
Diện tích căn nhà :………………..m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao nhà vào ngày…..tháng…..năm;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng nhà kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.
Điều 3. Thời hạn thuê
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê nhà với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chữ: ………. ……………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5. Tiền thuê nhà:
5.1. Tiền Thuê nhà là: …………………….. VNĐ/tháng (Bằng chữ: …………………………………)
5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:
Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán 01 tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:
7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:
– Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng
– Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:
– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;
– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;
– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.
– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.
– Đồng ý cho bên thuê nhà đăng ký hộ khẩu thường trú tại nhà thuê tại Điều 1 ngay khi bên thuê có nhu cầu.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:
8.1. Quyền của Bên Thuê:
+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;
+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;
+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;
+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.
8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:
+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;
+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.
Điều 10. Điều khoản thi hành:
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;
– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.
– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên)
4.9 Mẫu hợp đồng thuê nhà tầng 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
(Số: …./2020/HDTMB)
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở 2014;
Căn cứ vào nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày ………. tháng ……… năm 20…… tại địa chỉ: …………………………………….
Chúng tôi gồm có:
1. Bên thuê (sau đây, gọi tắt là Bên A):
Họ và tên: ……………………………………………… Năm sinh: ……
Địa chỉ: ………………………………………………..
CMND/CCCD số: …………………………………….
Họ và tên: ……………………………………………… Năm sinh: ……
Địa chỉ: ………………………………………………..
CMND/CCCD số: …………………………………….
Nơi ở hiện tại: …………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………
Hai bên cùng thoả thuận ký Hợp đồng thuê mặt bằng số: …./2020/HDTMB (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Bên B đồng ý cho Bên A thuê mặt bằng để kinh doanh … (ví dụ: cửa hàng quần áo) tại địa chỉ số ………………………………. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B.
Chi tiết mặt bằng bao gồm: Tầng 1 trong căn nhà 4 tầng, với chỗ để xe, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ
Thời gian thuê là ……… năm tính từ ngày ngày … tháng …. năm …… Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.
ĐIỀU 3: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
- Giá cả:
Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………………….. Viết bằng chữ: …………………………
Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê mặt bằng thanh toán).
b. Phương thức thanh toán:
Tiền thuê mặt bằng được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kì thanh toán. Trường hợp thanh toán chậm phải báo với bên cho thuê và được bên cho thuê đồng ý.
Đơn vị giao dịch và thanh toán là đồng Việt Nam.
c. Hình thức thanh toán: Việc thanh toán sẽ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
Bàn giao mặt bằng cho Bên A sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng thuê mặt bằng này với chữ ký của Đại diện hai bên.
Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho Bên A thuê.
Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên A đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
Tạo mọi điều kiện cho Bên A trong việc sử dụng mặt bằng, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng cho bên thuê A.
Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.
Trong trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A số tiền tường ứng với 02 tháng tiền cho thuê như quy định tại tại hợp đồng này.
Phối hợp và giúp đỡ bên A trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên A).
Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
Sử dụng diện tích mặt bằng quy định tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục đích khác ví dụ như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng này cho bất kỳ một bên thứ ba khác.
Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê mặt bằng theo Điều 3.
Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý).
Sử dụng mặt bằng thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà.
Tạo điều kiện cho bên B sử dụng các mặt bằng khác ở tầng 2, 3, 4.
Bàn giao lại mặt bằng và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời mặt bằng thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt.
Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 (mười lăm) ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê và các khoản khác.
Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu nhà.
Trong quá trình thuê không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc nếu không có sự đồng ý của bên B.
Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng mặt bằng nếu mặt bằng này có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng đi xuống trong thời hạn của hợp đồng.
ĐIỀU 6: THỎA THUẬN CHUNG
Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.
Hợp đồng này gồm 06 (sáu) điều, lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN THUÊ
BÊN CHO THUÊ
4.10 Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
………., ngày … tháng … năm ..……
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
Số ……../HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội của ông (bà) ………………………………. ngày…. tháng…. năm ……………
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
– Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………………………
– Người đại diện: ………………………………, Chức vụ: ………………………………………………….
– CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …..….…. cấp ngày …../…/…. tại ………………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………
– Điện thoại: ……………………………… Fax (nếu có): ………………………………………………………
– Số tài khoản: ……………………………… tại Ngân hàng: …………………………………………………
– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
– Tên đơn vị: ……………………………………………………………………………………………………….
– Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………………
– Ông (bà): …………………………………………………… là đại diện cho ……………………………… thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo hợp đồng này (nếu có).
– CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………….. cấp ngày …… /…./…. tại ……………………………………………………….
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
– Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) tại: ……………………………………………………..
– Điện thoại: ………………………………………………………….. Fax (nếu có): …………………………
– Số tài khoản: ……………………………… tại Ngân hàng: ………………………………………………..
– Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): …………………………………………………
2. Địa chỉ nhà ở: ……………………………………………………………………………………………………
3. Diện tích sử dụng ……………………………. m2 (đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư): ………………………………………………………….
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: ………………………………………………………..
6. Đặc điểm về đất xây dựng: ………………………………………………………………………………….
7. Năm hoàn thành xây dựng: …………………………………………………………………………………
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở là ……………………………… đồng/01 tháng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………….).
(Giá thuê này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì nhà ở).
2. Phương thức thanh toán: Bên thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản): …………………………………………………………………………….
3. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày ……………………………… hàng tháng.
4. Các chi phí về quản lý vận hành nhà ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.
Các chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm nhận giao nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày …….. tháng …….. năm ……..
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là … năm (các bên tự thỏa thuận), kể từ ngày …. tháng … năm…. Trước khi hết thời hạn hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị. Bên cho thuê có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, Điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm theo hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;
đ) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn …………. ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở.
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp.
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng chung sống.
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê.
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê.
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm.
Điều 8. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng, phụ lục của Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp khi chưa hết hạn hợp đồng mà Bên thuê có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì hai Bên thống nhất cùng lập Biên bản chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi chấm dứt hợp đồng, các bên nhất trí hoàn tất các nghĩa vụ của mỗi bên theo thỏa thuận trong Hợp đồng này; Bên thuê có trách nhiệm bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn ….. ngày, kể từ ngày ký Biên bản chấm dứt hợp đồng thuê.
4. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
5. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật).
1 ………………………………………………………………………………………………………………………….
2 ………………………………………………………………………………………………………………………….
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………………
2. Hợp đồng này có thời hạn là …. năm và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có …. trang được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)
Trên đây là một số mẫu hợp đồng thuê nhà phổ biến và các lưu ý khi lập. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ.
>> Mẫu hợp đồng thuê nhà: Tổng hợp các lưu ý cần biết