Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay CHUẨN

Hiện nay, ở những vùng quê, nơi mà người dân chưa có nhiều kiến thức pháp luật, việc sử dụng mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay là vô cùng phổ biến. Tuy nhiên, mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay mà bà con hay dùng thường chưa chính xác. Chính vì vậy, trong phạm vi bài viết này, ACC Group sẽ cung cấp tới quý khách hàng một số thông tin cơ bản về mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay.

mau hop dong chuyen nhuong quyen su dung dat viet taymau hop dong chuyen nhuong quyen su dung dat viet tay

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay (Cập nhật 2022)

1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hợp đồng theo đó người sử dụng đất (gọi là bên chuyển quyền sử dụng đất) chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận quyền sử dụng đất) theo các điều kiện, nội dung, hình thức được quy định trong Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.

2. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Địa chỉ… ngày … tháng … năm 2021

Chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

  • Ông (bà): …………………………….. Sinh năm:……………………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../…………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

  • Cùng vợ (chồng) là bà (ông): ………………. Sinh năm:………….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

  • Ông (bà): ……………………….. Sinh năm:………………………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../…………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

  • Cùng vợ (chồng) là ông (bà): ……………….. Sinh năm:………….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

Điều 01: Quyền sử dụng đất chuyển nhượng

Bên A thống nhất và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B dối với thửa đất có địa chỉ: ……… được cấp ngày … tháng … năm … cụ thể như sau:

  • Diện tích thửa đất: … m2 – Tờ bản đồ số: ………………………………
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
  • Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………….)
  • Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: ………………… m2; Sử dụng chung:…. …….m2
  • Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………..
  • Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………..
  • Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………………

Điều 02: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất như trên cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là ……………. VNĐ (Băng chữ: ……………………………..).

Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức ……………………………..

Điều 03: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất

Bên A có nghĩa vụ chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ, các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng được quy định tại Điều 01 của Hợp đồng này cho Bên B. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 02 của Hợp đồng.

Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 04: Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm đóng.

Điều 05: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng, nếu giữa các chủ thể phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.

Chỉ khi giữa các chủ thể không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện nhằm yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hai bên cam đoan những nội dung được thỏa thuận trên đây là này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Người chuyển nhượng

(ký, ghi rõ họ và tên)

Người nhận chuyển nhượng

(ký, ghi rõ họ và tên)

 

3. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay có giá trị không?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành thì cần phải đảm bảo cả về mặt nội dung và về hình thức.

Về nội dung, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải được thực hiện khi:

(1) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

(2) Đất không có tranh chấp;

(3) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

(4) Trong thời hạn sử dụng đất,… và một số điều kiện khác theo quy định pháp luật liên quan.

Về hình thức, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực và đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng giấy viết tay đều bị vô hiệu. Theo đó, Nhà nước đã có những quy định “nới lỏng” thời hạn hợp thức hóa các giao dịch này, cụ thể:

– Năm 2007, người dân được hợp thức hóa việc mua đất trước ngày 01/7/2004 (thời điểm Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực pháp luật);

– Năm 2014 cho phép hợp thức hóa việc mua đất trước ngày 01/01/2008;

– Và kể từ ngày 03/03/2017 mua đất bằng “giấy viết tay” trước ngày 1/7/2014 cũng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại khoản 54 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP quy định việc cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa thực hiện thủ tục theo quy định như sau:

Trường hợp thứ nhất: Mua bán nhà đất bằng “giấy viết tay” đối với đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Các trường hợp đang sử dụng đất sau đây mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì người đang sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở lần đầu theo quy định của Luật Đất đai 2013 và quy định tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP mà không phải làm thủ tục chuyển Quyền sử dụng đất (các bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng không phải lập lại hợp đồng chuyển nhượng theo mẫu, có công chứng/chứng thực); cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:

– Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01/01/2008;

– Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ ngày 01/01/2008 đến trước ngày 01/7/2014 (ngày Luật ĐĐ năm 2013 có hiệu lực pháp luật) mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

– Sử dụng đất do nhận thừa kế quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.

Trường hợp thứ hai: Mua bán nhà đất bằng “giấy viết tay” đối với đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại khoản 54 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP quy định trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất theo quy định thì thực hiện theo quy định như sau:

– Người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có;

– Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền;Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp (chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả);

– Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền.

Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.

Vì vậy, Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất viết tay chỉ có giá trị pháp lý khi thuộc một trong các trường hợp trên, nếu có điều kiện người mua cần “hợp thức hóa” giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nhằm tránh những phức tạp, rủi ro phát sinh về sau.

4. Chuyển nhượng đất bằng giấy viết tay có được cấp sổ đỏ không?

Hiện nay theo quy định tại khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, các trường hợp mà mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua hình thức văn bản bằng hợp đồng VIẾT TAY không có công chứng, chứng thực vấn được đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Một là, hộ gia đình, cá nhân hiện sử dụng đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ hộ gia đình, cá nhân khác trước ngày 01/01/2008;

Hai là, hộ gia đình, cá nhân hiện sử dụng đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ hộ gia đình, cá nhân khác từ 01/01/2008 đến trước 01/07/2014 dùng không có được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đã có một trong các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Theo đó hộ gia đình, cá nhân hiện nay đang sử dụng các thửa đất có nguồn gốc như trên thì được quyền thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu.

Đặc biệt trong hai trường hợp này người sử dụng đất không cần phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất từ người sử dụng đất ban đầu mà được cấp luôn Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.

5. Những câu hỏi thường gặp.

Hiểu thế nào về Giấy mua bán đất viết tay?

Hiện nay, theo quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Đất đai và Luật Công chứng thì không có điều khoản nào quy định bắt buộc phải hợp đồng mua bán nhà đất phải đánh máy. Theo đó, các bên hoàn toàn có thể tự soạn, viết tay hợp đồng mua bán đất.

Giấy mua bán đất viết tay có được công chứng không?

Như đã phân tích, hợp đồng mua bán nhà đất không bắt buộc các bên phải đánh máy. Đồng thời, căn cứ theo điểm a, b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp hợp đồng mà một bên hoặc các bên tham gia là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

Như vậy, có thể thấy, bất kỳ hợp đồng mua bán nhà đất nào dủ viết tay hay đánh may đều cần được công chứng, chứng thực theo quy định, trừ trường hợp một bên hoặc các bên tham gia là tổ chức kinh doanh bất động sản.

Tuy nhiên, dù đánh máy hay viết tay, hợp đồng mua bán nhà đất đều phải đảm bảo có nội dung, mục đích giao kết không trái pháp luật, không trái với đạo đức xã hội.

Giấy mua bán đất viết tay thường gồm có các nội dung chính gì?

– Thời gian, địa điểm làm Giấy mua bán đất;

– Thông tin của các bên trong giao dịch mua bán nhà đât: Họ tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, hộ khẩu thường trú….

– Đối tượng chuyển nhượng: Quyền sử dụng đất hay gồm cả quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất?

– Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;

– Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí;

– Phương thưc giải quyết tranh chấp;

– Lời cam đoan và chữ ký xác nhận của các bên.

Hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ bao gồm những nội dung gì?

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ cần có nội dung sau:

  • Thông tin hai bên: Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
  • Quyền sử dụng đối với thửa đất được chuyển nhượng và tài sản gắn liền với đất.
  • Thông tin nêu rõ về thửa đất như số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất, diện tích đất,…
  • Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán.
  • Điều khoản về việc giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất.
  • Trách nhiệm nộp thuế và các khoản lệ phí khác.
  • Phương thức giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.
  • Cam đoan về trách nhiệm của các bên.

Nói tóm lại, qua bài viết trên, ACC Group đã cung cấp tới quý khách hàng một số thông tin cơ bản về mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay. Kính mong quý khách hàng đón đọc và ủng hộ bài viết của chúng tôi.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *