Giấy vay tiền được lập ra giữa bên vay và bên cho vay nhằm đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm cho cả hai bên. Để tránh rủ ro khi cho vay tiền, giấy phải đầy đủ các thông tin về tài sản vay, lãi suất cho vay, mục đích vay là gì, cam kết thỏa thuận… Cùng tìm hiểu và cách viết giấy chuẩn nhất 2022 nhé.
Giấy vay tiền là gì?
Giấy vay tiền còn được gọi là hợp đồng vay tiền hay hợp đồng tài sản được dựa trên thỏa thuận giữa người cho vay và người đi vay. Trong đó quy định các bên tham gia, số tiền cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất, tài sản đảm bảo (nếu có), cam kết trả nợ cùng xác nhận của bên thứ ba.
Giấy cho vay tiền là một bằng chứng quan trọng khi có các vấn đề tranh chấp xảy ra giữa các bên trong quá trình vay mượn và trả nợ. Đây là điều cần thiết để bạn tránh khỏi các rủi ro về tiền, tài sản khi cho vay và đi vay.
Giấy vay tiền không thế chấp có thể viết tay hoặc đánh máy một phần, nhưng bắt buộc phải có chữ ký trực tiếp của hai bên cho vay và bên đi vay, cùng người làm chứng (nếu có). Một số loại giấy cho vay tiền đó là:
+ Giấy cho vay tiền không thế chấp.
+ Giấy cho vay tiền có thế chấp.
+ Giấy cho vay tiền mặt.
+ Giấy cho vay tiền dân sự.
Tại sao cần có giấy cho vay tiền?
Giấy đảm bảo tính pháp lý để tránh xảy ra tranh chấp hoặc rủi ro kiện tụng trong quá trình vay tiền, đảm bảo quyền lợi cho cả 2 bên cho vay và đi vay. Đây chính là căn cứ quan trọng nếu một trong hai bên phá vỡ cam kết, xảy ra kiện tụng liên quan đến vay mượn và thế chấp tài sản.
Trong những trường hợp cụ thể như tranh chấp hoặc một trong 2 bên vi phạm thỏa thuận, hợp đồng vay tiền có tác dụng:
+ Đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của các bên cho vay và đi vay.
+ Hạn chế được các trường hợp tranh chấp khi một bên phá vỡ cam kết.
+ Là căn cứ trong quá trình kiện tụng liên quan đến vấn đề vay mượn, thế chấp tài sản.
Một số lưu ý khi lập giấy cho vay tiền
Bạn cần xác định xem người vay có đủ khả năng để trả nợ gốc và lãi theo đúng những gì đã đề ra không. Sau đó cân nhắc xem hình thức đòi tiền nào phù hợp nếu người vay không trả theo đúng quy định đã ký kết. Cuối cùng là nghĩ đến hình thức xử phạt nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng.
Nếu ba yếu tố này được xác định rõ ràng thì các bạn đã có đầy đủ những chứng cứ để đòi lại quyền lợi cho mình, nếu không may xảy ra những tranh chấp.
Từ đó các bạn có thể thực hiện việc vay tiền sao cho thuận tiện và nhanh chóng nhất mà vẫn đảm bảo các nội dung, tránh được những rủi ro phát sinh sau này về việc quyền lợi và nghĩa vụ thanh toán của bên vay và bên cho vay.
Mẫu giấy vay tiền hợp lệ
Giấy cho vay tiền có thể được viết tay hoặc đánh máy và có giá trị pháp lý ngang nhau. Vì vậy, để hợp lệ thì cả 2 mẫu giấy cho vay này đều phải đáp ứng được các yếu tố sau:
+ Phải đảm bảo được các điều kiện pháp lý theo quy định của pháp luật tức là người cho vay và đi vay đều phải có năng lực về hành vi dân sự. Đồng thời mục đích, nội dung hợp đồng vay tiền phải đúng pháp luật, không được vi phạm các quy định cấm và trái đạo đức.
+ Giữa 2 bên phải hoàn toàn tự nguyện cho vay và đi vay với các nội dung trên hợp đồng vay tiền
+ Nội dung trên giấy phải đầy đủ thông tin cá nhân của 2 bên: Tên, ngày sinh, CMND, hộ khẩu, chữ kí, dấu vân tay xác nhận.
+ Ngoài ra, phải có đầy đủ thông tin 2 bên và số tiền/tài sản vay, lãi suất, mục đích sử dụng, thời hạn trả nợ, xác nhận.
+ Phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận để đảm bảo tính pháp lý của giấy vay.
Xem thêm: Top địa chỉ cho vay tiền nóng nhanh trong ngày không cần giấy tờ
Hướng dẫn cách lập mẫu giấy cho vay
1. Thông tin về người vay
Người vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
Nếu là cá nhân thì cũng nêu rõ họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại. Nếu đã có vợ hoặc có chồng thì phần thông tin về người vay nên để cả hai vợ chồng.
Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện.
2. Số tiền vay và thời hạn
Đây là mục quan trọng nhất cũng bắt buộc phải có trong mọi giao dịch vay tiền. Số tiền vay phải được nêu cụ thể cả bằng số và bằng chữ.
Thời hạn vay nên nêu cụ thể theo số tháng, số năm. Hai bên có thể thoả thuận việc rút ngắn hoặc kéo dài thời hạn cho vay. Khi đó, cũng có thể viết vào hợp đồng vay tiền tiền thỏa thuận này.
3. Lãi suất:
Lãi suất luôn là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của cả người đi vay và người vay.
Giấy cho vay tiền dù có hay không có tính lãi suất cũng phải ghi rõ vào văn bản. Nếu không tính lãi thì ghi là “bên A cho bên B vay không tính lãi”.
Trong trường hợp, tính lãi suất thì cũng ghi rõ lãi suất bao nhiêu, tính theo lãi suất của Ngân hàng nào… vào giấy vay .
Lưu ý: Mặc dù lãi suất do hai bên thỏa thuận nhưng khi cho người khác vay tiền, người cho vay cần chú ý, lãi suất không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay theo khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.
4. Phương thức trả nợ:
Cũng giống như có nhiều cách để chuyển số tiền từ bên cho vay sang bên vay, phương thức trả nợ cũng được thực hiện bằng nhiều cách theo thỏa thuận của hai bên. Trong giấy vay nợ, hai bên có thể nêu rõ cách thức trả nợ:
– Bằng tiền mặt
– Qua chuyển khoản…
5. Thỏa thuận khác
Nếu ngoài những thỏa thuận đã nêu ở trên, hai bên còn có thỏa thuận nào khác thì có thể tùy biến chỉnh sửa mẫu theo đúng thỏa thuận của mình.
Đặc biệt là phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột. Nên quy định chi tiết các trường hợp sẽ phát sinh nếu một trong hai bên không thực hiện theo đúng thỏa thuận.
Ngoài ra, hợp đồng vay tiền nên lập thành ít nhất là 02 bản, nêu rõ bằng số và bằng chữ trong Giấy, mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau.
Mẫu giấy cho vay tiền đánh máy
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …, tại ……. , hai bên chúng tôi gồm có:
1. Bên cho vay: (Sau đây gọi tắt là bên A)
Ông :…………………… Sinh ngày : …………….
CMND số :……. cấp ngày … tháng … năm … tại ……..
Hộ khẩu thường trú :……………………………………………
Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………
Bà:…………………… Sinh ngày:…………….
CMND số :………. cấp ngày … tháng … năm … tại …..
Hộ khẩu thường trú :…………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số … do ……… cấp ngày … tháng … năm …
2. Bên vay: (Sau đây gọi tắt là bên B)
Ông :…………………… Sinh ngày:…………….
CMND số :………………… cấp ngày … tháng … năm … tại …..
Hộ khẩu thường trú :……………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………
Bà:…………………… Sinh ngày:…………….
CMND số :………………… cấp ngày … tháng … năm … tại ……
Hộ khẩu thường trú :……………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …… do …… cấp ngày … tháng … năm …
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Số tiền cho vay:
Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: …… VNĐ (Bằng chữ: ………)
Điều 2: Thời hạn cho vay:
– Thời hạn cho vay là …………. (tháng)……… kể từ ngày ký hợp đồng này.
– Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B
– Bên A thông báo cho Bên B trước … tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.
Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ:
– Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….%/tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
– Khi đến hạn trả nợ, nếu Bên B không trả cho Bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …%/tháng
– Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày trừ khi hai bên có sự thỏa thuận khác.
– Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.
– Thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 01 lần khi tới hạn……….; Tài sản bảo đảm cho khoản vay: ………………………..; Có thể viết sẵn giấy ủy quyền để sử dụng, chuyển nhượng một ngôi nhà hay tài sản nào đó (có chữ ký và công chứng theo quy định pháp luật) cho bên cho vay – nếu cần).
Điều 4: Mục đích vay
Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B để sử dụng vào mục đích ……….
Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp
Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau và đảm bảo đúng quy định pháp luật; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cam kết của các bên
Bên A cam kết:
– Bên A tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận lại tài sản vay;
– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
– Việc vay và cho Bên B vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;
– Bên A cam kết sẽ thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
Bên B cam kết:
– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;
– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn theo quy định pháp luật (nếu có);
– Bên Bcam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
– Trường hợp Bên B chết/mất tích thì người còn lại hoặc những người thừa kế theo pháp luật của Bên B sẽ chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện Giấy vay tiền này.
Điều 7: Điều khoản cuối cùng
– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.
– Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản. Những điều khoản không được sửa đổi bổ sung sẽ được thực hiện theo giấy vay tiền này.
– Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.
– Giấy vay tiền này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.
BÊN CHO VAY
(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
BÊN VAY
(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
Mẫu giấy cho vay tiền đánh máy
Mẫu giấy cho vay tiền) đánh máy
Hai bên vay và bên cho vay cần điền đầy đủ thông tin chính xác, rõ ràng vào giấy vay tiền đánh máy, có chữ ký củ cả hai bên và để chắc chắn thì cần công chứng để tránh rủi ro khi cho vay tiền.
Mẫu giấy vay tiền viết tay
Hiện nay giấy cho vay tiền đã có mẫu in sẵn và chỉ cần điền đầy đủ theo các thông tin yêu cầu trên giấy là được.
Tuy nhiên, đối với giấy cho vay tiền viết tay thì để đảm bảo tính xác thực và hiệu lực thì bạn cần phải cung cấp đầy đủ các thông tin như sau:
Bước 1: Ghi thông tin về người đi vay và cho vay
Người vay/đi vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
+ Cá nhân: Họ và tên, năm sinh, CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu và ngày cấp, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại, số điện thoại liên lạc.
+ Tổ chức: thông tin pháp nhân trên giấy đăng kí kinh doanh, thông tin người đại diện.
Bước 2: Số tiền và nội dung cho vay
Ghi rõ số tiền cho vay bằng chữ và bằng số. Đây là quy định bắt buộc trong các giao dịch vay tiền.
Thời hạn cho vay tiền phải ghi tháng và năm. Điều này do hai bên tự thỏa thuận với nhau có thể thay đổi thời gian trên đồng thời ghi rõ thỏa thuận vào hợp đồng vay tiền.
Ghi mục đích vay tiền của người đi vay để đảm bảo mục đích sử dụng này đúng pháp luật.
Bước 3: Lãi suất cho vay
Dù là cho vay có lãi suất hay không lãi suất thì cũng phải ghi rõ vào giấy vay tiền. Theo quy định của pháp luật, lãi suất không được vượt quá 20%/năm của số tiền đi vay.
Bước 4: Cách thức trả nợ
Điều này tùy vào thỏa thuận giữa hai bên, có thể là tiền mặt, chuyển khoản, tài sản…
Bên cạnh đó, có thể ghi thêm các thỏa thuận khác về cách giải quyết tranh chấp, … dựa vào tùy chỉnh thỏa thuận giữa hai bên.
Các câu hỏi thường gặp về mẫu giấy vay tiền
Mẫu giấy cho vay tiền giữ 2 cá nhân
Khi thực hiện cho vay tiền giữa 2 cá nhân, chắc hẳn bạn sẽ có nhiều những thắc mắc về vấn đề này. giấy cho vay tiền như thế nào là hợp pháp? Giấy mượn tiền có cần công chứng không?…Những câu trả lời dưới đây sẽ là lời giải đáp đầy đủ nhất dành cho bạn.
Giấy cho vay tiền hợp pháp là như thế nào?
Hợp đồng vay tiền được xem là hợp pháp khi có đầy đủ thông tin thỏa thuận giữa người vay và người cho vay. Cung cấp đầy đủ thông tin giữa 2 cá nhân, lãi suất cho vay, phương thức thanh toán, thời điểm thanh toán và cam kết thỏa thuận giữa hai bên.
Bạn có thể tham khảo các mẫu hợp đồng vay tiền để tùy chỉnh phù hợp với mọi trường hợp cam kết.
Viết giấy cho vay tiền như thế nào ?
Trong viết điều quan trọng là phải yêu cầu bên vay cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân và bản sao CMND (có công chứng) khi thực hiện vay. Đây là thông tin cực kì quan trọng đề phòng trường hợp xảy ra tranh chấp tài sản, giúp dễ dàng có bằng chứng để khởi kiện khi có rủi ro xảy ra.
Không những thế, bạn cần quan tâm đó chính là cam kết giữa bên vay và bên cho vay. Để hạn chế được trường hợp người vay gặp khó khăn hay không muốn trả nợ, bạn cần có những thỏa thuận chặt chẽ về khả năng, thời hạn, kèm theo đó là phương án cưỡng chế nếu người vay không đồng ý trả tiền.
Giấy cho vay tiền có cần công chứng không ?
Để chắc chắn đảm bảo được quyền lợi sau này giữa 2 cá nhân tránh khỏi những tranh chấp phát sinh thì nên cần công chứng. Tuy nhiên, giấy cho vay vẫn có hiệu lực pháp lý mà không cần phải qua quá trình này.
Công chứng hay không công chứng ? Vấn đề này không bắt buộc trong giấy cho vay tiền giữa 2 cá nhân, nó chỉ khuyến khích cho các tổ chức tín dụng theo quy định của bộ luật dân sự 2015.
Bài viết tổng hợp đầy đủ các thông tin hữu ích cho bạn tham khảo về mẫu giấy vay tiền. Trước khi thực hiện, cần bạn cần xem xét thật khĩ các khoản mục để đảm bảo quyền lợi cho mình nhé.