Khi cho người khác vay tiền, sử dụng mẫu giấy vay tiền là việc nên làm bởi tránh xảy ra tranh chấp sau này hoặc có cơ sở để đòi nợ.
Mục lục bài viết
- 1. Cho vay tiền có cần công chứng không?
- 2. Mẫu giấy vay tiền đơn giản
- 3. Mẫu giấy vay tiền cá nhân
- 4. Mẫu giấy vay tiền viết tay đơn giản
- 5. Mẫu giấy vay tiền không thế chấp
- 6. Mẫu giấy vay tiền thế chấp sổ đỏ
- 7. Mẫu giấy vay tiền có người làm chứng
- 8. Cho vay tiền không có giấy tờ có đòi được không?
Xem thêm
1. Cho vay tiền có cần công chứng không?
Điều 119 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định, giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.
Tuy nhiên, pháp luật hiện hành không có quy định nào bắt buộc công chứng đối với hợp đồng vay tiền.
Vì thế, vay tiền không bắt buộc phải công chứng.
Xem thêm: Cho bạn vay tiền, tôi có cần phải làm hợp đồng không?
2. Mẫu giấy vay tiền đơn giản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..
Tại địa điểm: …………………………………………
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên vay)
Họ và tên: ………………………………………………
Số CMND/CCCD: ……. Ngày cấp:…… Nơi cấp:…………
Hộ khẩu: ……………………………………… …………
Chỗ ở hiện tại: …………………………… …………
Bên B: (bên cho vay)
Họ và tên: ………………………………… ……………
Số CMND/CCCD: ………. Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……
Hộ khẩu: ……………………………………… ………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………… ………………
Bên B đồng ý cho bên A vay tiền với nội dung sau:
Số tiền cho vay bằng số: ……………………..….VND
(Số tiền bằng chữ: ………………………………………..)
Mức lãi suất: …………………………..……………………
Thời điểm thanh toán lãi: ………………..…………………
Thời điểm thanh toán gốc: …………………………………
Phương thức thanh toán: ………………….…………………..
Cam kết của các bên: ……………………………………………
BÊN CHO VAY
BÊN VAY
3. Mẫu giấy vay tiền cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………….., ngày …… tháng ….. năm ……
GIẤY VAY TIỀN
1/ Thông tin bên vay:
Ông: …………………………………………………………………….
CMND/CCCD số: ………… do …………… cấp ngày ….. tháng ….. năm ……
Hộ khẩu thường trú: ………………… ………… ………… …………… ……… …… …………… …….
Chỗ ở hiện tại: …… ……… …………… ……………… ………… …………… ………… …… … ………
2/ Thông tin bên cho vay:
Ông: ………………………………………………………..
Ngày sinh: ……………………………….
CMND/CCCD số: ………………………… do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm….
Hộ khẩu thường trú: ……………… ………………… ………………… ………… …………… ………..
Chỗ ở hiện tại: ………… …………… ……………… ………………
3/ Tài sản vay và lãi suất vay:
Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay số tiền là: ………………… đồng (bằng chữ: ……………………)
Với lãi suất: ……%/tháng, trong thời hạn …………… tháng, kể từ ngày: …………………….
Những thỏa thuận khác:
……………………………..
…………………………………
4/ Mục đích vay: ……………………………………… ……………………………………………….
5/ Cam kết:
Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay.
BÊN VAY
BÊN CHO VAY
4. Mẫu giấy vay tiền viết tay đơn giản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20…., …….., chúng tôi gồm có:
Tôi là …….., sinh năm: ………, CMND số: …….do Công an ……. cấp ngày ………và vợ là bà ……, sinh năm: ……….., CMND số: ………… do Công an ….. cấp ngày …………….., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……..
Vợ/chồng tôi có vay của: Ông/bà ………, sinh năm: ………, CMND số: ……..do Công an ….. cấp ngày ……………… và vợ là bà ………….., sinh năm: ……….., CMND số: ……. do Công an ………….. cấp ngày ………, cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………….. số tiền sau:
– Số tiền cho vay: …….. đồng (………. đồng) tiền Việt Nam;
– Thời hạn vay: ….. (………) tháng kể từ ngày ký và nhận tiền theo Giấy này;
– Mục đích sử dụng tiền vay: …
– Lãi suất là:….. %/tháng (……phần trăm một tháng);
Chúng tôi xin vay và hứa là chậm nhất đến ngày……../………../…….. chúng tôi sẽ trả đầy đủ tiền gốc, tiền lãi cho ông/bà ………theo đúng Giấy vay tiền này, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà ………..và trước pháp luật về việc vay tiền này.
Để bảo đảm cho việc trả nợ, chúng tôi tự nguyện cầm cố/thế chấp tài sản là:……………cho ông bà, nếu chúng tôi vi phạm nghĩa vụ đã cam kết thì ông/bà có toàn quyền xử lý tài sản cầm cố, thế chấp này.
Chúng tôi tự nguyện ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Người vay
5. Mẫu giấy vay tiền không thế chấp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày: ……………………………
Tại địa điểm: ………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
CMND/CCCD số ………………. do ……………………….. cấp ngày ………………….
Bên B: (bên vay)
Ông (bà): ……………………………………………………………………………………………
CMND/CCCD số ………………. do ……………………….. cấp ngày ………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Về số lượng tiền vay
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
+ Bằng số: ………………………………………………………………………………………….
+ Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………..
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
2.1. Thời hạn vay là ………………….. tháng
+ Kể từ ngày: ……………………………..
+ Đến ngày: ……………………………….
2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
+ Chuyển khoản qua tài khoản: ……………………………………………………………….
+ Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………………………..
+ Cho vay bằng tiền mặt
Chuyển giao thành ………….. đợt
– Đợt 1: ……………………………………………………………………………………………..
– Đợt 2: ……………………………………………………………………………………………..
Điều 3: Lãi suất
3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất … % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …………. % tháng.
3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn …………. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm …………………………………………………
3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …………. % một tháng.
3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …………. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
Không áp dụng
Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng.
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
Điều 6: Những cam kết chung
6.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
- Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
6.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.
Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ……. năm ……. đến ngày ……. tháng ……. năm …….
Hợp đồng này được lập thành ……. bản. Mỗi bên giữ ……. bản.
BÊN VAY
BÊN CHO VAY
6. Mẫu giấy vay tiền thế chấp sổ đỏ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)
(Số: …………………)
Hôm nay, ngày …. tháng …… năm …, Tại ………………………………………………… Chúng tôi gồm có:
BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):
Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:………………………
CMND/CCCD số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….
Hộ khẩu: ………… ……………… ……………………… ………………………………………………………..
Địa chỉ:.……… ……………………… ……………………………… …………………………………………….
Điện thoại: ……………………………..
Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
………………………………………………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về quyền sử dụng đất đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:
………………………
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):
Địa chỉ: ……… ………………… ………………………… ………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………………
CMND/CCCD số: ……………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất………….. theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B.
………………………………………………………………………………………………………………………
2. Nghĩa vụ được bảo đảm là: …………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP
2.1. Thửa đất thế chấp
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………………………………………cấp ngày ……. tháng ……. năm ………., cụ thể như sau:
a) Thửa đất số: ………………………………………………………………………
b) Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………….
c) Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………
d) Loại đất: ……………………………………………………………………………
e) Diện tích đất thế chấp: …………………………. m2 (Bằng chữ: ………………………………………………..)
f) Hình thức sử dụng:
– Sử dụng riêng: …………………………………………… m2
– Sử dụng chung: ………………………………………….. m2
g) Mục đích sử dụng: ………………………………..
h) Thời hạn sử dụng: ………………………………..
i) Nguồn gốc sử dụng: ……………………………..
k) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………
2.2.Tài sản gắn liền với đất (nếu có):
a) Loại tài sản: …………………………………………………………………
b) Địa chỉ nơi có tài sản: ……………………………………………………..
c) Diện tích: ………………………….m2 (Bằng chữ:…….……………………………………………….m2)
d) Giấy chứng nhận quyền sở hữu số: ………………………….cơ quan cấp ……………..………. ngày ……. tháng ……. năm ………
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ……………………………………………… VNĐ
(Bằng chữ: ……………………………………………….) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày …….. tháng ……. năm ……….
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B;
b) Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;
c) Bảo quản, giữ gìn đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp trong trường hợp đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
d) Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
e) Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xoá việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;
f) Sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp;
g) Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.
4.2. Quyền của bên A:
a) Nhận lại các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;
b) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.
c) Được sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong thời hạn thế chấp;
d) Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo phương thức đã thoả thuận;
e) Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp;
f) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp nếu được bên B đồng ý;
g) Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Cùng với bên A đăng ký việc thế chấp;
b) Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
c) Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.
5.2. Quyền của bên B
a) Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng quyền sử dụng đất thế chấp;
b) Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
c) Yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.
d) Kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
e) Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp.
ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ
6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ……………… chịu trách nhiệm thực hiện.
6.2. Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên ……………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
7.1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp theo phương thức: ………………………………………………………………………….
7.2. Việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ:
Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi có đất thế chấp:
1. Về giấy tờ sử dụng đất: ………………………………………………………….
2. Về hiện trạng thửa đất: …………………………………………………………..
2.1. Chủ sử dụng đất: ……………………………………………………………….
2.2. Diện tích: …………………………………………………………………………
2.3. Loại đất: ………………………………………………………………………….
2.4. Thời gian sử dụng đất còn lại: …………………………………………………
2.5. Thửa đất số: ……………………………………………………………………..
2.6. Thuộc tờ bản đồ số: ……………………………………………………………
2.7. Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ………………………………..
3. Thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất được quy định tại điểm …… khoản ……. Điều ………. của …………………………………………………………………………….
……………….,ngày……….tháng……..năm……….
Thủ trưởng cơ quan đăng ký
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ……… tháng ………. năm ……… (Bằng chữ: ……………………………..…………………)
tại ……………………………………………, tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……………, tỉnh/thành phố ……………………………………….
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng thế chấp bằng căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là …………….. và bên B là …………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội:
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A ……. bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
7. Mẫu giấy vay tiền có người làm chứng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
GIẤY BIÊN NHẬN VAY TIỀN
Tôi tên là: …………………………
Điện thoại: …………………………
Số CMND/CCCD : …………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: …………
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………
Hôm nay, vào lúc ……………. ngày ….. tháng ….. năm 201…..
Tôi có vay của Ông (Bà): ……………………………………… một khoản tiền để làm ăn.
Hộ khẩu thường trú:
Số CCCD/CMND:
Với số tiền là: ………………VNĐ
(Viết bằng chữ: ………………………………………)
Hẹn sau ……… ngày, tức là ngày: …………………… tôi sẽ hoàn trả lại đầy đủ số tiền gốc trên và lãi suất theo thỏa thuận.
Tôi đã hiểu rõ và nhất trí tuân theo những yêu cầu của người cho vay tiền, nay tôi viết giấy biên nhận vay tiền này để xác nhận và cũng là làm bằng chứng về việc tôi vay tiền của
Ông (Bà) : ………………
Tôi cam kết những nội dung trên đây là hợp pháp, đầy đủ, chính xác và trung thực.
Nếu có gì gian dối tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành của nước Việt Nam về tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản./.
…………., ngày …. tháng …. năm 201….
NGƯỜI CHO VAY
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI VAY TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM CHỨNG
Tôi là: …………., tôi nhận làm chứng cho việc lập giấy biên nhận vay tiền này giữa các bên.
Chứng minh nhân dân số: ………….. cấp ngày ……. tại ……..
Hộ khẩu thường trú: ……………………..
Ký tên
8. Cho vay tiền không có giấy tờ có đòi được không?
Theo quy định,giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Như vậy, hiện nay pháp luật không quy định bắt buộc hình thức của hợp đồng vay tài sản phải thể hiện bằng văn bản. Hợp đồng vay tiền, tài sản được công nhận cả ở ba hình thức là bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Do đó, nếu cho vay tiền không có giấy tờ nhưng được thể hiện qua lời nói, hành vi hay tin nhắn, mail… thì pháp luật vẫn công nhận và vẫn được xử thắng kiện khi tiến hành khởi kiện đòi nợ.
Trên đây là các mẫu giấy vay tiền chuẩn pháp lý và đơn giản. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 19006199.
>> Người vay tiền không chịu trả, phải làm thế nào?