Mẫu giấy ủy quyền cá nhân với cá nhân (Cập nhật 2022)

Hiện nay khi tìm hiểu về lĩnh vực dân sự, bạn đọc có thể bắt gặp khái niệm Giấy ủy quyền. Vậy Giấy ủy quyền là gì? Mẫu giấy ủy quyền được quy định như thế nào? Để tìm hiểu về vấn đề này, mời bạn đọc cùng tìm hiểu với ACC thông qua bài viết sau nhé!

 

12 Nhom Thuat Ngu Phap Ly12 Nhom Thuat Ngu Phap Ly

Mẫu giấy ủy quyền cá nhân với cá nhân (Cập nhật 2022)

1. Giấy ủy quyền là gì?

Giấy ủy quyền là mẫu giấy được sử dụng khá phổ biến trong đời sống hiện khi các cá nhân muốn ủy quyền cho một cá nhân khác thực hiện một nhiệm vụ, công việc thay mình. 

Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác được đại diện cho mình thực hiện một hoặc một vài công việc trong phạm vi nghĩa vụ được nêu trong giấy ủy quyền.

Theo quy định của pháp luật hiện nay, việc lập giấy ủy quyền có các sự ràng buộc chặt chẽ, không đòi hỏi các nguyên tắc, quy định nghiêm ngặt, không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy (khác với hợp đồng ủy quyền phải có mặt và sự đồng ý của cả 02 bên, bên nhận ủy quyền phải làm công việc được ủy quyền một cách bắt buộc).

Do đó, những công việc được thực hiện bằng Giấy ủy quyền thường có tính chất đơn giản. Những công việc phức tạp, đòi hỏi bắt buộc phải thực hiện thì có lẽ bạn nên sử dụng hợp đồng ủy quyền để đảm bảo quyền lợi của mình.

Ngoài ra, pháp luật cũng quy định một số trường hợp không được phép ủy quyền, nhằm đảm bảo quyền lợi của các chủ thể khi tham gia vào các quan hệ pháp luật như sau:

– Trường hợp đăng ký kết hôn, ly hôn

– Trường hợp gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng

– Trường hợp lập di chúc của mình

– Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

2. Mẫu giấy ủy quyền cá nhân với cá nhân

Hiện nay Mẫu giấy ủy quyền được quy định như sau:

2.1 Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

Hôm nay ngày …… tháng …… năm 20……. ; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

Số CMND: ………………………..  cấp ngày: …………………..  nơi cấp: ……………

Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………….

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ tên: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..    

Số CMND: ………………………..  cấp ngày: …………………..  nơi cấp: ……………

Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………….

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

IV. CAM KẾT

  • Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

  • Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

BÊN ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

…………………………………………………………………………………………………………    

……………………………………………………………………………………………………….

 

2.2 Mẫu số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY ỦY QUYỀN

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015

– Căn cứ vào các văn bản hiện hành.

Hôm nay, ngày…… tháng…… năm 20…., chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ và tên: ……………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………

Số CMTND: …………………. Ngày cấp: ……………………

Nơi cấp: ……………………………………………….

Quốc tịch: ………………………………………………………………

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: 

Họ và tên: ……………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………

Số CMTND: …………………. Ngày cấp: ……………………

Nơi cấp: ……………………………………………….

Quốc tịch: ………………………………………………………………………

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

1. Phạm vi Ủy quyền

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2. Thời gian Ủy quyền

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

V. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

 BÊN ỦY QUYỀN                                              BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

  (Ký và ghi rõ họ tên)                                              (Ký và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………


3. Câu hỏi thường gặp

1. Giấy ủy quyền phải có đầy đủ nội dung gì?

Mặc dù pháp luật không quy định cụ thể về nội dung cần có trong giấy ủy quyền, tuy nhiên, cũng cần lưu ý một số thông tin bắt buộc phải có trong giấy uỷ quyền như sau:

– Thông tin cá nhân của bên ủy quyền và của bên được ủy quyền bao gồm họ và tên, địa chỉ, số căn cước công dân, ngày cấp và nơi cấp;

– Nội dung được ủy quyền, trong phần này nên nêu cụ thể về nội dung công việc ủy quyền, chẳng hạn: rút bảo hiểm xã hội, nhận lương hưu, nhận bưu phẩm, làm thủ tục đăng ký xe… cùng ghi rõ thời hạn ủy quyền có ghi rõ là giấy ủy quyền có giá trị từ ngày…tháng..năm đến ngày…tháng…năm, cần thỏa thuận rõ về phạm vi ủy quyền.

– Bên ủy quyền, bên được ủy quyềnphải ký tên vào giấy ủy quyền, thực hiện chứng thực chữ ký của người uỷ quyền.

– Cần thỏa thuận rõ trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp nội dung giấy ủy quyền;

– Trong trường hợp có căn cứ ủy quyền thì nên trình bày chi tiết để làm căn cứ hợp lý cho việc ủy quyền.

2. Giấy ủy quyền có bắt buộc phải công chứng?

Hiện nay trong quy định của pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về việc có bắt buộc công chứng giấy ủy quyền hay không mà chỉ có quy định về hợp đồng uỷ quyền. 

Tuy nhiên, thực tế tùy vào từng lĩnh vực, từng công việc mà sẽ xuất hiện những trường hợp, những quy định pháp luật chuyên ngành vẫn yêu cầu Giấy ủy quyền phải được công chứng. Cụ thể, một số trường hợp Giấy ủy quyền phải được công chứng, chứng thực có thể bao gồm những trường hợp như sau:

– Giấy ủy quyền được xác lập theo quan hệ ủy quyền giữa vợ chồng bên nhờ mang thai hộ cho nhau hoặc theo quan hệ ủy quyền giữa vợ chồng bên mang thai hộ cho nhau về việc đại diện cho nhau tham gia ký kết thỏa thuận về việc mang thai hộ thì việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng.

– Văn bản ủy quyền cho người khác thay mình thực hiện các thủ tục ở cơ quan nhà nước như việc yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch, ….

Lưu ý: Pháp luật quy định có một số trường hợp không thể thực hiện uỷ quyền dù cho có mẫu giấy uỷ quyền đi chăng nữa như trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha-mẹ-con.

 

>> Xem thêm: Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền

Việc tìm hiểu về Giấy ủy quyền sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề pháp lý xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên. 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Mẫu giấy ủy quyền cá nhân với cá nhân (Cập nhật 2022) gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *