Mẫu giấy ủy quyền cá nhân mới nhất 2022 – Kita GroupVN

Mẫu giấy ủy quyền cá nhân được dùng trong rất nhiều trường hợp, cụ thể là khi cần phải thực hiện một thủ tục hành chính nào đó mà không thể tự mình đứng ra thực hiện thì ủy quyền cho người khác làm thay. Vậy, giấy ủy quyền cá nhân là gì, KITA Group sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn qua bài viết này.

mẫu giấy ủy quyền cá nhân

Giấy ủy quyền là gì?

Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý dùng ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định cho người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hay một số công việc nhất định trong phạm vi được ủy quyền tại giấy ủy quyền.

Mẫu giấy ủy quyền cá nhân hiện nay

Bạn có thể tham khảo hoặc tải về file Word mẫu giấy ủy quyền cá nhân tại đây:

mẫu giấy ủy quyền cá nhân

Hướng dẫn cách viết giấy ủy quyền cá nhân hiên

Cách viết giấy ủy quyền cá nhân cũng tương tự các loại giấy tờ khác cũng được trình bày trang trọng, bao gồm thành phần quốc hiệu, nội dung trình bày… Hãy đọc kỹ nội dung về cách ghi mẫu giấy ủy quyền cá nhân để tránh sự nhầm lẫn, sai xót khi biên soạn.

Quốc hiệu tiêu ngữ:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

* Tên loại giấy tờ

GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc bạn muốn ủy quyền.

Bên ủy quyền:

Ghi rõ thông tin: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú.

* Bên nhận ủy quyền:

Ghi rõ thông tin: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú.

* Nội dung ủy quyền:

Trình bày toàn bộ nội dung việc ủy quyền, ghi rõ thời gian giấy uy quyền này có giá trị từ ngày …. đến ngày …..

  • Cần thỏa thuận rõ về nội dung và phạm vi được ủy quyền.
  • Sau khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất 03 bản, 2 bên cần phải đến UBND cấp xã/phường (Tư Pháp) hoặc phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân). Sau này, nếu giữa 2 bên có xảy ra tranh chấp thì Tòa án sẽ căn cứ vào văn bản này mà giải quyết vụ việc.

Giá trị và ý nghĩa pháp lý của giấy ủy quyền cá nhân

mẫu giấy ủy quyền cá nhân mới nhất

Quan hệ ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân là một trong những quan hệ ủy quyền phổ biến nhất. Hoạt động ủy quyền cá nhân theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 được thực hiện dưới các dạng chủ yếu như sau:

+ Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú (theo Điều 65, Bộ luật dân sự năm 2015).

Ví dụ: Ông A cư trú tại Hà Nội vào Hồ Chí Minh lập nghiệp, có thể ủy quyền cho bà B ở nhà quản lý tài sản cho ông A khi ông A vắng mặt tại địa phương.

+ Ủy quyền giữa các cá nhân trong nội bộ pháp nhân, doanh nghiệp hoặc công ty (Điều 83, 85 Bộ luật dân sự năm 2015 về cơ cấu tổ chức pháp nhân và đại diện của pháp nhân).

Ví dụ: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho các cá nhân khác (phó giám đốc hay trưởng phòng) thực hiện các nhiệm vụ của công ty thuộc thẩm quyền của người đại điện theo pháp luật.

+ Chủ thể của các giao dịch dân sự là hộ gia đình, tổ chức khác, tổ hợp tác… có thể ủy quyền cho một cá nhân để đại điện thực hiện các giao dịch dân sự cho mình (theo Điều 101, Bộ luật dân sự năm 2015).

Ví dụ: Khi một hộ gia đình bị nhà nước thu hồi đất thì có thể ký hợp đồng ủy quyền cho một cá nhân đại điện hộ gia đình tham gia vào giải quyết các vấn đề liên quan đến việc khiếu nại giải quyết tranh chấp, nhận tiền đền bù hay đưa ra ý kiến khác nhằm bảo vệ lợi ích chung cho hộ gia đình đó thông qua các cuộc họp…

Lưu ý: Về sự khác nhau giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 thì không tồn tại khái niệm giấy ủy quyền mà chỉ có hợp đồng ủy quyền (theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 từ Điều 562 đến Điều 569). Như vậy, có thể thấy rằng giấy ủy quyền là tên gọi khác của hợp đồng ủy quyền, nếu sử dụng đúng thuật ngữ pháp lý chuyên ngành thì nên sử dụng hợp đồng ủy quyền thay vì giấy ủy quyền.

Những lưu ý viết giấy ủy quyền cá nhân

  • Phải viết đầy đủ thông tin của 02 bên: bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền để làm căn cứ cho người được ủy quyền thực hiện các công việc được ủy quyền.
  • Phải ghi rõ thời gian thực hiện ủy quyền để tránh việc lạm dụng ủy quyền ở những thời điểm khác.
  • Ghi rõ nội dung ủy quyền để người được ủy quyền không lạm dụng mẫu giấy ủy quyền cá nhân để thực hiện những công việc khác.
  • Nên thỏa thuận rõ ràng trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
  • Nếu có căn cứ ủy quyền thì nên trình bày rõ ràng chi tiết để làm căn cứ hợp lý cho việc ủy quyền…

viết giấy ủy quyền cá nhân

Những trường hợp không được ủy quyền hiện nay

Theo quy định của pháp luật một số trường hợp sau không được ủy quyền:

  • Trường hợp đăng ký kết hôn (khoản 1, Điều 18 Luật Hộ tịch 2014).
  • Trường hợp ly hôn. Đương sự không được ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia việc tố tụng. Với trường hợp cha, mẹ hoặc người thân thích khác yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn theo khoản 2, Điều 51 của Luật Hôn nhân và Gia đình thì họ là người đại diện (tại khoản 4 Điều 85 Bộ luật tố tụng dân sự 2015).
  • Không được ủy quyền khi công chứng di chúc của mình (theo Điều 56 Luật Công chứng 2014).
  • Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng ( tại điểm a, khoản 1, Điều 8 Quy chế về tiền tiết kiệm được ban hành kèm theo Quyết định 1160/2004/QĐ-NHNN)
  • Trường hợp về quyền, lợi ích đối lập với người ủy quyền tại cùng vụ việc. Khi một người đã được nhận ủy quyền thì không thể nhận thêm ủy quyền của người khác có cùng lợi ích đối lập. (tại điểm a, khoản 1, Điều 87 Bộ luật tố tụng dân sự 2015) v.v

Trên đây là những chia sẻ của KITA Group về mẫu giấy ủy quyền cá nhân. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về giấy ủy quyền cá nhân để giải quyết công việc của mình một cách tốt nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *