Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay còn gọi là giấy chứng nhận độc thân trên thực tế là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân. Để được cấp giấy xác nhận thì công dân phải thực hiện hồ sơ xin cơ quan có thẩm quyền.
Vậy Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện như thế nào? Thời gian cấp giấy xác nhận là bao nhiêu lâu? Khách hàng đang quan tâm đến nội dung trên, vui lòng tham khảo thông tin bài viết dưới đây của Luật Hoàng Phi.
Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân
Hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân gồm có:
+ Tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
+ Bản gốc Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
+ Bản gốc sổ hộ khẩu gia đình.
Lưu ý: Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng
Bước 2: Cá nhân hoàn thiện hồ sơ sau đó nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng có thẩm quyền
Hiện nay cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là:
– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của người yêu cầu là công dân Việt nam.
– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người yêu cầu đang tạm trú có xác nhận của công an xã phường thị trấn nếu người yêu cầu không có nơi đăng ký thường trú mà chỉ tiến hành đăng ký tạm trú theo đúng quy định của pháp luật.
Bước 3: Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền sẽ đối chiếu thông tin trong hồ sơ mà người yêu cầu cấp giấy xác nhận nộp. Tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp thì trong vòng 03 ngày công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp giấy xác nhận cho người có yêu cầu.
Trường hợp cần phải chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc phải xác minh, kiểm tra lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày người yêu cầu nhận được văn bản trả lời, xác minh từ UBND cấp xã nơi người yêu cầu nộp hồ sơ.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
>>>>>> Tham khảo bài viết: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2021
Thực hiện đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào?
Công dân khi hoàn thành Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần chú ý một số điểm như sau để việc hoàn thành tờ khai được hợp lệ:
– Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy Xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú. Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
– Ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
– Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại như: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.
Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… theo Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm…
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó.
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó.
– Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng với mục đích gì. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai và ghi rõ nơi dự định đăng ký kết hôn.
Quý độc giả có thể tham khảo mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sau đây:
Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Khách hàng tham khảo nội dung bài viết, có vấn đề gì thắc mắc xin vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn 1900 6557 để được tư vấn kỹ càng hơn.