Mẫu dC01 có mã vạch (cập nhật năm 2021)

Mẫu DC01 có mã vạch là một trong những loại phiếu thu thập thông tin dân cư ở nước ta để hoàn thành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để thuận tiện cho người dân và cơ quan nhà nước tiến hành, giải quyết các thủ tục hành chính và đồng bộ dữ liệu trên hệ thống dân cư quốc gia.Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

image 150image 150 Mẫu DC01 có mã vạch

1. Mẫu DC01 có mã vạch được dùng như thế nào?

Mẫu DC01 được dùng cho công dân kê khai thông tin nhân thân của mình để thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Mẫu DC02 dùng để công dân kê khai khi có sự thay đổi các thông tin về nhân thân quy định như Họ, chữ đệm và tên khai sinh; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi đăng ký khai sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Quốc tịch; Tình trạng hôn nhân; Nơi thường trú; Nơi ở hiện tại…

Lưu ý: Phiếu thu thập thông tin dân cư DC01, DC02 do Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức in, quản lý và phát hành các biểu mẫu cho Công an các đơn vị, địa phương thuộc quyền quản lý và được in trên khổ giấy 210 mm x 297 mm (A4).

Mẫu DC01 ban hành kèm theo 
Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 Tỉnh/thành phố:………………………………… 
Quận/huyện/thị xã:…………………………….. 
Xã/phường /thị trấn:…………………………..Thôn ấp/bản/phum/sóc/tổ:………………………… 
Làng/phố:……………………………………………… 
Xóm/số nhà:…………………………………………..

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(1):……

2. Ngày, tháng, năm sinh:  /  /    9. Nhóm máu: □ O  □ A  □ B  □ AB

3. Giới tính: □ Nam  □ Nữ         10. Tình trạng hôn nhân: □ Chưa kết hôn  □ Đã kết hôn  □Ly hôn

4. Nơi đăng ký khai sinh(2):……

5. Quê quán(2):…

6. Dân tộc: ….. 7. Tôn giáo: …

8. Quốc tịch(3): □ Việt Nam; Quốc tịch khác:…

11. Nơi thường trú(4): ……

12. Nơi ở hiện tại(4):…

13. Họ, chữ đệm và tên cha(1):……

Quốc tịch:..……………Số CMND
Số ĐDCN(5)               

Họ, chữ đệm và tên mẹ(1):….

Quốc tịch:..……………Số CMND
Số ĐDCN(5)               

Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng(1):…..

Quốc tịch:..……………Số CMND
Số ĐDCN(5)               

Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có)(1):……

Quốc tịch:..……………Số CMND
Số ĐDCN(5)               

14. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ(1):……

 Số CMND
Số ĐDCN(5)               

15. Quan hệ với chủ hộ:………… 16. Số hộ khẩu:……

Ngày khai:  /  /    Trưởng Công an
xã/phường/thị trấn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)Cảnh sát khu vực/
Công an viên
(Ký, ghi rõ họ tên)Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)             

 Ghi chú: (1) Viết IN HOA đủ dấu. (2) Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp: xã, huyện, tỉnh. (3) Ghi Quốc tịch khác và ghi rõ tên quốc tịch nếu công dân có 02 Quốc tịch. (4) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng, thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. (5) Ghi số định danh cá nhân (ĐDCN), trường hợp chưa có ĐDCN thì ghi số CMND.

2. Cách viết phiếu thu thập thông tin dân cư

Một số lưu ý cho người dân khi điền vào mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư cần ghi đúng, rõ thông tin.

– Mục họ, chữ đệm và tên khai sinh: viết đầy đủ, IN HOA, đủ dấu theo giấy khai sinh;

– Mục ngày, tháng năm sinh: công dân ghi chính xác ngày, tháng, năm sinh của công dân theo giấy khai sinh hoặc theo sổ hộ khẩu. Trong đó, ngày ghi 02 chữ số, tháng ghi 02 chữ số, năm ghi 04 chữ số. Mỗi ô ghi 01 chữ số;

– Mục nhóm máu: công dân đã được cơ quan y tế có thẩm quyền kết luận về kết quả xét nghiệm nhóm máu thì yêu cầu công dân xuất trình, sau đó kiểm tra đúng thì đánh dấu vào một trước các chữ “O”, “A”, “B”, “AB”;

– Mục giới tính: đánh dấu trước ô vuông “Nam” hoặc “Nữ” căn cứ vào giấy khai sinh;

– Mục tình trạng hôn nhân: căn cứ vào tình trạng hôn nhân hiện tại mà đánh vào ô thích hợp. Lưu ý, chỉ đánh vào ô “Ly hôn” nếu đã có bản án, quyết định của Tòa án.

– Mục nơi đăng ký khai sinh: ghi đủ 03 cấp hành chính : Xã/phường/thị trấn – Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh – Tỉnh/thành phố trực thuộc TW nơi cấp giấy khai sinh;

– Mục quê quán: ghi đủ 03 cấp hành chính : Xã/phường/thị trấn – Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh – Tỉnh/thành phố trực thuộc TW nơi cấp giấy khai sinh;

– Mục dân tộc: ghi rõ dân tộc của công dân theo giấy khai sinh, sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc của cơ quan có thẩm quyền;

– Mục quốc tịch: nếu chỉ có quốc tịch Việt Nam thì đánh vào ô trước chữ Việt Nam

Nếu ngoài quốc tịch Việt Nam, còn có quốc tịch khác thì đánh vào cả 2 ô;

– Mục tôn giáo: ghi rõ tôn giáo theo giấy tờ chứng minh tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền.

Nếu không có tôn giáo thì ghi rõ là “Không”

– Mục CMND: viết đúng theo số chứng minh nhân dân đã được cấp;

– Mục nơi thường trú: ghi đầy đủ địa danh hành chính theo sổ hộ khẩu;

– Mục địa chỉ hiện tại: chỉ kê khai mục này khi nơi ở hiện tại khác với nơi thường trú. Ghi đầy đủ các cấp hành chính;

– Mục thông tin của cha, me, vợ/chồng, người đại diện hợp pháp (nếu có): ghi đầy đủ thông tin và chính xác;

– Ngày kê khai: ghi đúng như ngày đã kê khai như sau: ngày ghi 02 chữ số, tháng ghi 02 chữ số, năm ghi 04 chữ số. Mỗi ô ghi 01 chữ số. 

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi mẫu dc01 có mã vạch mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail: info@accgroup.vn
Website: accgroup.vn

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *