Mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác công việc mới nhất – Global Vietnam Lawyers

Mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác công việc mới nhất

Mẫu điều lệ công ty tnhh hai thành viên

Bạn cần tìm mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác nhưng không làm sao để soạn đúng với quy định của pháp luật? Khi lập biên bản, hợp đồng hợp tác kinh doanh cần lưu ý những gì? Tất cả những thông tin bạn cần biết đều được công ty luật GVLAWYERS tổng hợp trong bài “Mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác công việc mới nhất” dưới đây.

Biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh được hiểu là gì?

Biên bản thỏa thuận cũng chính là những thỏa thuận hợp tác kinh doanh trong đó một bên sẽ có lợi ích vốn chủ sở hữu và một bên chính là lợi ích tác động liên quan. Thỏa thuận hợp tác kinh doanh còn được xem như một bản ghi nhớ, là một tài liệu kinh doanh chính thức được sử dụng để xác định thỏa thuận được thực hiện giữa hai bên, nhóm hoặc các cá nhân riêng biệt. Biên bản thỏa thuận hợp tác thường có trước hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên.
Nó cho thấy rằng có một sự hiểu biết giữa hai bên, một mong muốn chung để làm việc cùng nhau trên dựa trên một mục tiêu đã thỏa thuận. Các tên thường gọi của biên bản thỏa thuận này là: mẫu hợp đồng hợp tác đầu tác, mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư dự án, mẫu hợp đồng hợp tác công việc mới nhất, mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh, … Khi các bên đã sẵn sàng bắt đầu quá trình hợp tác thì sẽ cùng nhau ký kết thỏa thuận kinh doanh hay những thỏa thuận nói chung và được gọi là hợp đồng thỏa thuận.

Mẫu biên bản thỏa thuận công việc được sử dụng phổ biến nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——***——

BIÊN BẢN THỎA THUẬN

(V/v: …..………….)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ vào ý chí và sự thỏa thuận của các bên.

………………….., ngày…..tháng…….năm 20……,
Chúng tôi gồm có:
BÊN A:
Họ và tên: ………………………………..………………………………..…………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………..………………………………..
Điện thoại:……………………………..………………………………..………………………………
Email:………………………………….………………………………..………………………………..
BÊN B:
Họ và tên: ……………………………….………………………………..……………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………..………………………………..
Điện thoại:……………………………..………………………………..……………………………….
Email:……………………………….…………………………………..…………………………………
Cùng thống nhất ký kết Biên bản thoả thuận công việc giữa hai bên với những điều, khoản sau:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận

Ví dụ dưới đây dành cho thỏa thuận đối chiếu công nợ:
Sau khi đối chiếu, 2 Bên xác nhận, đến hết ngày……tháng…….năm 20…. Công ty …………… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đ
(Bằng chữ:………………………………………………………………………..), trong đó:
– Nợ gốc:………………………………..………………………………..
– Lãi:………………………………..………………………………..

Điều 2. Cam kết của Bên A

  • Thanh toán đầy đủ theo ……………. bên thỏa thuận;
  • Bên B…………… cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu tại Điều 1 Biên bản thoản thuận này thay cho ………………….;
  • Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cam kết của Bên B

(Những cam kết của bên B mà hai bên cùng nhau thỏa thuận và đều đồng ý thực hiện)
Ví dụ:

  • Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ cho Công ty ………… và toàn bộ các thành viên trong Công ty ………. (ngoại trừ Bên A) và không yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả nợ cho mình;
  • Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 Biên bản thỏa thuận này;
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
  • Tạo điều kiện cho Bên A có thể có vốn để tham gia các hoạt động kinh doanh;

Điều 4. Điều khoản chung

4.1. Bản thoả thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
4.2. Bản thoả thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN A                                                                                  BÊN B
XEM THÊM: Mẫu đơn đề nghị thanh toán nợ

Soạn mẫu hợp đồng thỏa thuận hợp tác

Hợp đồng thỏa thuận hợp tác công việc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——***——

HỢP ĐỒNG THỎA THUẬN HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …../TTHTKD

……., ngày…. tháng ……năm …….
Chúng tôi gồm có:
1. Công ty ………………………………………………………………………… (gọi tắt là Bên A):
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………
GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….
Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………………….….. cấp ngày: …………………………..……..;
Số tài khoản: ………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………..
Người đại diện: ……………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………….

2. Công ty ……………..………………………….……………………. (gọi tắt là Bên B):
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………
GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….
Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …………………………….….. cấp ngày: ………………..……..;
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………
Người đại diện: …………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………….
Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: …………………. Ngày………….. tháng …………. năm ……….
Cùng thoả thuận ký Thỏa thuận hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ……………………………………………..

Điều 2. Thời hạn thỏa thuận

Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.
Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động ………………………………………………..………..
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ……………………..
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

  • Lương nhân viên:……………………………………………..………..……………………………………………..…………
  • Khấu hao tài sản:……………………………………………..………..……………………………………………..………..
  • Chi phí điện, nước:……………………………………………..………..……………………………………………..……….
  • Tiền mua phế liệu:……………………………………………..………..……………………………………………..……
  • Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:……………………………………………..……………………
  • Chi phí khác………………………………………………..………..……………………………………………..……………..

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Thỏa thuận này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: ………………………………… – Chức vụ: …………..
Đại diện của Bên B là: ………………………………… – Chức vụ: …………..
Trụ sở của ban điều hành đặt tại:………………………………………………….

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

  • Chịu trách nhiệm nhập khẩu ………………………………………………………….
  • Được hưởng ……………………..% lợi nhuận sau thuế.
  • Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.
  • Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Được hưởng ……………………………………………% lợi nhuận sau thuế.
  • Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.
  • Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.
  • Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
  • Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy.
  • Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.
  • Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất
  • Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.

Điều 8. Điều khoản chung

  • Thỏa thuận này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
  • Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của thỏa thuận.
  • Trong quá trình thực hiện thỏa thuận nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
  • Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc giải quyết tranh chấp tại Toà án có thẩm quyền.
  •  Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong thỏa thuận. Bên nào vi phạm thỏa thuận gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm bằng 10% giá trị của thỏa thuận.

Điều 9. Hiệu lực Thỏa thuận

9.1. Thỏa thuận chấm dứt khi hết thời hạn theo quy định tại Điều 2 biên bản thỏa thuận này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc thỏa thuận, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý thỏa thuận. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B
9.2. Thỏa thuận này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                 ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, họ tên)                                                                                                       (Ký, họ tên)
XEM THÊM: Mẫu hợp đồng kinh tế

Viết mẫu biên bản thỏa thuận

Những nội dung cần có trong biên bản thỏa thuận hợp tác

Dựa theo khoản 1 Điều 29 Luật Đầu tư 2014, biên bản thỏa thuận hợp tác bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

  • Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
  • Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
  • Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
  • Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
  • Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;

Ngoài ra, các bên tham gia có quyền thỏa thuận những nội dung khác nhưng không được trái với quy định của pháp luật. Khi ký kết hợp đồng với nhau, các bên càng thỏa thuận chi tiết thì sẽ càng dễ dàng trong việc giải quyết những tranh chấp sau này.
XEM THÊM: Dịch vụ luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng

Tóm lại vấn đề “Mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác công việc mới nhất”

Đây là hai mẫu biên bản thỏa thuận được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Chúng có thể sử dụng hầu hết trong những trường hợp cần thỏa thuận, hợp tác giữa cá nhân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh,…. Những thông tin đều được tổng hợp trực tiếp từ Sở Tư Pháp TP.HCM và được cập nhật mới nhất.

5/5 – (500 votes)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *