Biên bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng là văn bản ghi nhận ý chí của vợ chồng định đoạt tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng hình thành trong quá trình hôn nhân. Cùng Luật sư Trí Nam tìm hiểu cách soạn thảo thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng để cùng áp dụng trong thực tế.
Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng mới nhất
Pháp luật quy định chỉ các giao dịch liên quan đến mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà mới bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Do đó thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng chỉ phải công chứng khi tài sản chung là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà.
Thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng khi nào vô hiệu (Không có giá trị)?
Thỏa thuận giữa hai vợ chồng bị vô hiệu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
✔ Việc chia tài sản ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình; quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình;
✔ Việc chia tài sản nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
+ Nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng;
+ Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại;
+ Nghĩa vụ thanh toán khi bị Tòa án tuyên bố phá sản;
+ Nghĩa vụ trả nợ cho cá nhân, tổ chức;
+ Nghĩa vụ nộp thuế hoặc nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước.
Tham khảo: Thủ tục thuận tình ly hôn tại Hà Nội
Hướng dẫn lập biên bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng
VĂN BẢN THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG
Hôm nay, ngày tháng năm 20…, hai bên chúng tôi ký tên dưới đây gồm:
NGƯỜI CHỒNG (Trong văn bản thỏa thuận này gọi tắt là Bên A):
NGƯỜI VỢ (Trong văn bản thỏa thuận này gọi tắt là Bên B):
Hai bên cùng nhau lập Văn bản thỏa thuận này với những nội dung như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VĂN BẢN THỎA THUẬN
Bên A có khoản nợ riêng là 500.000.000 VND (Năm trăm triệu đồng) tại Ngân hàng …. Theo hợp đồng tín dụng số …………. Ngày.
ĐIỀU 2: NỘI DUNG THỎA THUẬN
Hai bên thống nhất Bên A sẽ có nghĩa vụ thực hiện trả khoản nợ chung đã nói, cụ thể:
Số tiền nợ: 500.000.000 VND (Năm trăm triệu đồng)
Đối tượng được trả nợ: Ngân hàng ……….
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
– Thực hiện nghĩa vụ trả nợ như đã thỏa thuận;
– Thông báo với Ngân hàng …về việc nghĩa vụ trả nợ là thuộc Bên A không liên quan đến Bên B.
3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
– Được miễn trừ trách nhiệm trả nợ, trách nhiệm liên đới về khoản nợ trên.
– Yêu cầu Bên A thực hiện nghĩa vụ trả nợ để không ảnh hưởng đến mình.
ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Văn bản thỏa thuận này, hai bên đồng ý với nội dung của văn bản và không có thắc mắc gì.
Hai bên cùng ký và điểm chỉ dưới đây để làm chứng:
BÊN A BÊN B
Chúc các bạn thành công!