————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
——————–
Số:……………………..
……., ngày….., tháng……., năm……
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
– Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa giữa bên bán và bên mua;
– Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên.
Hôm nay, ngày…. tháng…..năm ……… Tại………………………. , chúng tôi gồm có:
1. Bên A (Bên mua): …………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ : ………………………………………………………………………………..
– Số chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân: (kê khai với trường hợp bên mua là cá nhân) :…………………………………………………………………………….
– Điện thoại : ………………………………. Fax: (Nếu có)…………………………………….
– Đại diện : ……………………………….. Chức vụ: ………………………………
2. Bên B (Bên bán): …………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ : …………………………………………………………………………………………..
– Số chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân: (kê khai với trường hợp bên mua là cá nhân) :…………………………………………………………………………….
– Điện thoại : …………………… Fax: (Nếu có)……………………….
– Đại diện : …………………. Chức vụ: …………………………..
Cùng nhau đối chiếu công nợ từ ngày ……… đến ngày …………….. chi tiết như sau:
1. Đối chiếu công nợ
STT
Diễn giải
Số tiền
1
Số dư đầu kỳ
0
2
Số phát sinh tăng trong kỳ
……………….
3
Số phát sinh giảm trong kỳ
……………………
4
Số dư cuối kỳ
…………………….
(Bằng chữ:…………………………………………….).
2. Công nợ chi tiết.
– …………………………………………………………………………………………………………………………………….
– …………………………………………………………………………………………………………………………………….
3. Kết luận: Tính đến hết ngày ……………. (bên A ) còn phải thanh toán cho (bên B) số tiền là: …………….VNĐ .(Bằng chữ:…………………………………………)
– Biên bản này được lập thành 02 bản. Các bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 2
CÔNG TY…………….
————–
Số:…………………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
…….., ngày…..tháng….., năm……..
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
– Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa giữa bên mua và bên bán;
– Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên.
Hôm nay, ngày… tháng….năm …. tại ……………… , chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên mua): CÔNG TY ………………
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:………………………………
Fax (Nếu có)……………………………
Đại diện:…………………………………
Chức vụ: …………………………………
Bên B (Bên bán): CÔNG TY ……………….
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:…………………………………
Fax: (Nếu có)…………………………….
Đại diện:…………………………………
Chức vụ: …………………………………
Cùng nhau đối chiếu công nợ từ ngày ………..đến ngày ………….. chi tiết như sau:
1. Đối chiếu công nợ
STT
Diễn giải
Số tiền
1
Số dư đầu kỳ
0
2
Số phát sinh tăng trong kỳ
3
Số phát sinh giảm trong kỳ
4
Số dư cuối kỳ
(Bằng chữ: ).
2. Công nợ chi tiết:
– Hóa đơn GTGT số ………… ký ……. do Công ty………………. Xuất ngày……., Số tiền: ………….. (Chưa thanh toán)
– Hóa đơn GTGT số ………… ký ……. do Công ty………………. Xuất ngày……., Số tiền: ………….. (Chưa thanh toán).
3. Kết luận: Tính đến hết ngày ………… Công ty………………. (bên A ) còn phải thanh toán cho Công ty …………………… (bên B) số tiền là: ……………VNĐ (Bằng chữ)
– Biên bản này được lập thành 02 bản. Các bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 3
CÔNG TY…………….
————–
Số:…………………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
…….., ngày…..tháng….., năm……..
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
– Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa giữa bên mua và bên bán;
– Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên.
Hôm nay, ngày… tháng….năm …. tại ……………… , chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên mua): CÔNG TY ………………
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:………………………………
Fax (Nếu có)……………………………
Đại diện:…………………………………
Chức vụ: …………………………………
Bên B (Bên bán): CÔNG TY ……………….
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:…………………………………
Fax: (Nếu có)…………………………….
Đại diện:……………………………
Chức vụ:……………………………….
Cùng nhau đối chiếu công nợ từ ngày ………..đến ngày ………….. chi tiết như sau:
1. Công nợ đầu kỳ:
2. Số công nợ đầu kỳ:
STT
Tên sản phẩm
Đơn vị tinh
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tổng
3. Số tiền bên A đã thanh toán cho bên B
4. Kết luận: Hết ngày…/…./….. bên A phải thanh toán cho bên B số tiền là:………….; VNĐ (Viết bằng chữ)
Biên bản này đối chiếu công nợ này được lập thành 02 bản. Các bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)