Mẫu bản khai nhân khẩu hiện nay được quy định tại Thông tư 56/2021/TT-BCA. Mẫu này có nội dung gì và ghi như thế nào?
Theo nghĩa thông thường, nhân khẩu là người trong một gia đình, một địa phương. Bản khai nhân khẩu chính là biểu mẫu sử dụng để kê khai số người trong gia đình.
Còn theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA, bản khai nhân khẩu là một biểu mẫu hành chính sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú, dùng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai trong các trường hợp:
– Khi làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú;
– Đã đăng ký thường, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01) lần nào.
Tuy nhiên, hiện văn bản này đã hết hiệu lực, và được thay thế bởi Thông tư 56/20221/TT-BCA về biểu mẫu trong đăng ký và quản lý cư trú.
Tại Thông tư này, không còn mẫu bản khai nhân khẩu HK01 nữa, thay vào đó, khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú thì sử dụng mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú(ký hiệu là CT01). Đây được coi là bản khai nhân khẩu mẫu mới nhất hiện nay.
Mẫu bản khai nhân khẩu mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Mẫu CT01 ban hành
theo TT số /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi(1):……………………………………..………………………………………..………………………..…………………
1. Họ, chữ đệm và tên:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………….……..….. 3. Giới tính:………………………………………………………………….
4. Số định danh cá nhân/CMND:
5. Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………… ………….6. Email:………………………………………………………………………………
7. Nơi thường trú:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
8. Nơi tạm trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
9. Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:………………………………………………………………………… 12. Quan hệ với chủ hộ:…………….
13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:
14. Nội dung đề nghị(2):…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT
Họ, chữ đệm
và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Giới tính
Số định danh cá nhân/CMND
Nghề nghiệp, nơi làm việc
Quan hệ với người có thay đổi
Quan hệ với
chủ hộ
…..,ngày…….tháng….năm…….
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
…..,ngày…..tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
…..,ngày……tháng…năm…
Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ
HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
…..,ngày….tháng…năm…
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên
Chú thích:
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú
(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú
Cách ghi bản khai nhân khẩu
Mục “Kính gửi (1)”: Ghi Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (thường là Công an cấp xã, nơi không có Công an cấp xã thì đăng ký tại Công an cấp huyện).
Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Đại Kim
– Mục “1. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi có dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của người có sự thay đổi thông tin cư trú (chuyển khẩu, nhập khẩu, tạm trú…).
Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú là người chưa thành niên dưới 18 tuổi (ví dụ: trẻ em nhập khẩu vào hộ cha mẹ) thì vẫn ghi tên của người đó.
– Mục “2. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh của người có thay đổi thông tin cư trú. Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 15/05/1978
– Mục “3. Giới tính”: “Nam” hoặc “Nữ”
– Mục “4. Số định danh cá nhân/CMND”: Nếu đã có Căn cước công dân gồm có 12 số thì ghi số này, nếu chưa có ghi số CMND (9 số). Nếu vẫn chưa có cả hai thì để trống.
– Mục “5. Số điện thoại liên hệ”: Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.
– Mục “6. Email”: Ghi địa chỉ email cần liên lạc (Không bắt buộc).
– Mục “7. Nơi thường trú”: Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú) của người có thay đổi thông tin cư trú. Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương. Nếu chưa có thì để trống (trường hợp nhập khẩu cho trẻ em mới sinh)
Ví dụ: Tổ 31 phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội
– Mục “8. Nơi tạm trú”: Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (nếu có) như cách ghi địa chỉ thường trú.
– Mục “9. Nơi ở hiện tại”: Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến. Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7.
– Mục “10. Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm công việc chính là gì, tên cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa chỉ nơi làm việc của người có thay đổi thông tin cư trú.
Ví dụ: Sinh viên trường Đại học Kinh tế – Luật Thành phố Hồ Chí Minh; nhân viên văn phòng hoặc chưa có việc làm.
– Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ” và Mục “12. Quan hệ với chủ hộ” có cách ghi cụ thể như sau:
(a) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện đã có chỗ ở, nhà ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ nhà cho mượn, thuê ở:
+ Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”: ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú, tạm trú (người này cũng chính là chủ nhà ở hợp pháp hoặc là người được chủ nhà cho mượn nhà để ở). Do đó Mục “12. Quan hệ với chủ hộ”: phải ghi là chủ hộ, tức đăng ký mình làm chủ hộ.
(b) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú:
+ Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”: ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu, cho tạm trú
+ Mục “12. Quan hệ với chủ hộ”: ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó. Ví dụ: Vợ, con ruột, con rể, cháu ruột hoặc người ở nhờ, ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn…
(c) Trường hợp thay đổi, xác nhận thông tin về cư trú (ví dụ: thay đổi về nơi cư trú; chỉnh sửa thông tin cá nhân; tách hộ; xóa đăng ký thường trú, tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú…) thì ghi họ và tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo thông tin đã khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú hoặc ghi theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
– Mục “13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ”: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số) của người chủ hộ.
– Mục “14. Nội dung đề nghị (2)”: Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung cần đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú vào địa chỉ A do ông D làm chủ hộ; đăng ký tạm trú vào hộ B ở địa chỉ C; tách hộ cùng nhà; đăng ký thường trú cho con là E; điều chỉnh về năm sinh…
– Mục “15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi”: Điền đầy đủ các cột mục về thông tin của những người có cùng thay đổi về cư trú với người đã ghi tên ở mục số 1 (người đứng tên trên bản khai). Ví dụ: những người con, cháu cùng nhập khẩu với người đứng tên trên bản khai hay chồng và các con cùng tách hộ với người đứng tên trên bản khai. Trong mục này cần lưu ý:
+ Mục Quan hệ với người có thay đổi: Ghi rõ mối quan hệ với người khai mẫu tờ khai CT1
+ Mục Quan hệ với chủ hộ: Ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đã ghi ở Mục số 11.
– Mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ” và mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỔ Ở HỢP PHÁP”: Ở 2 mục này, chủ hộ và chủ nhà phải ghi rõ nội dung ý kiến của mình và ký tên xác nhận.
Ví dụ:”Đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa chỉ ..” hoặc “Đồng ý cho tách hộ để đăng ký thường trú tại địa chỉ …”
– Mục “Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)”: Khi người chưa thành niên (con dưới 18 tuổi), người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của những người này phải ghi rõ ý kiến vào mục này. Ghi “Đồng ý cho con tôi hoặc ông/bà/anh/chị là: ….được…(ghi cụ thể các trường hợp thay đổi thông tin về cư trú).
– Mục “NGƯỜI KÊ KHAI”: Người kê khai là người trực tiếp ghi mẫu và ký tên xác nhận vào mẫu. Người kê khai có thể là người đã thành niên có thay đổi thông tin về cư trú hoặc là cha mẹ, người giám hộ của người chưa thành niên, người hạn chế về nhận thức
Trên đây là mẫu bản khai nhân khẩu mới và chính xác nhất. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ.