Mẫu Hợp đồng thuê nhà đơn giản nhất năm 2022

Các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng… luôn là nơi tập thu hút lao động đến từ các tỉnh thành khá nhiều. Song song với việc thu hút lao động thì những người lao động sẽ phải tìm một nhà cho thuê để an tâm công tác, làm việc.

Và để việc thuê nhà giữa bên thuê và cho thuê đảm bảo thì đôi bên cần thực hiện hợp đồng thuê nhà. Vậy Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2022 như thế nào? Hợp đồng thuê nhà có cần công chứng không? Cách soạn thảo mẫu hợp đồng như thế nào? Tất cả những câu hỏi trên sẽ được giải đáp thông qua nội dung bài viết dưới đây.

Hợp đồng thuê nhà là gì?

Hợp đồng thuê nhà là văn bản thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê, theo đó bên cho thuê giao nhà cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn nhất định và bên thuê phải trả tiền thuê nhà theo mức giá các bên đã thương lượng.

Tùy vào mục đích thuê nhà của bên thuê và cho thuê mà từ đó sẽ phát sinh các mẫu hợp đồng nhà khác nhau. Ví dụ như: Hợp đồng thuê nhà nguyên căn để ở sinh hoạt, hợp đồng thuê nhà để kinh doanh, hợp đồng thuê phòng trọ cá nhân.

>>>>>> Tham khảo thêm bài viết: Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng

Hợp đồng thuê nhà tiếng Anh là gì?

Hợp đồng thuê nhà tiếng Anh là Contract of House Renting.

Luật hợp đồng thuê nhà

Khi thuê nhà rất nhiều người thường quan tâm đến luật hợp đồng thuê nhà, tuy nhiên trên thực tế việc thuê nhà cần tuân theo các quy định của bộ luật dân sự dựa trên sự thỏa thuận của các bên và sự thỏa thuận này không được trái với quy định của bộ luật dân sự và các văn bản pháp luật có liên quan khác.

Hợp đồng thuê nhà có cần công chứng?

Có lẽ đây cũng là một trong những câu hỏi mà nhiều Khách hàng quan tâm khi nhắc đến hợp đồng thuê nhà. Với nội dung này chúng tôi xin trả lời như sau:

Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự, Luật Nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Bộ luật Dân sự 2015 quy định về các điều kiện để giao dịch dân sự có hiệu lực như sau:

1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.

Như vậy, Bộ Luật dân sự không quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng thuê nhà nhưng đối chiếu sang quy định tại Khoản 2 Điều 122 của Luật nhà ở năm 2014:

“ Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.”

Như vậy, hợp đồng thuê nhà cho dù với thời gian thuê bao lâu, mục đích thuê như thế nào, giá trị hợp đồng là bao nhiêu… cũng không bắt buộc phải tiến hành công chứng hoặc chứng thực hợp đồng trừ trường hợp hai bên muốn công chứng hợp đồng thuê nhà.

Hợp đồng thuê nhà không công chứng có gặp rủi ro không?

Như đã trình bày ở trên, hợp đồng thuê nhà không bắt buộc phải công chứng, do đó, hai bên thuê và cho thuê có thể có thể lựa chọn công chứng hợp đồng hoặc không công chứng hợp đồng.

Với kinh nghiệm tư vấn của chúng tôi trong nhiều năm qua, chúng tôi thấy rằng Hợp đồng thuê nhà có công chứng, chứng thực sẽ có giá trị pháp lý tốt hơn, hạn chế được phần nào rủi ro, tranh chấp xảy ra cho các bên.

Trong hợp đồng thuê nhà, nội dung hợp đồng thể hiện những thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thuê nhà đồng thời là một căn cứ có tính chính xác cao nhằm giải quyết tranh chấp giữa các bên. Do đó, chúng tôi khuyến khích Khách hàng với những hợp đồng có giá trị thuê lớn, thuê nhằm mục đích kinh doanh, thuê nhà nguyên căn trong thời gian dài thì để chắc chắn quyền và lợi ích, hạn chế những rủi ro thì Khách hàng nên tiến hành công chứng để giá trị hợp đồng được đảm bảo hơn nữa.

Trong thời gian thuê nhà bên cho thuê có được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà hay không?

Trong trường hợp này thì trong hợp đồng thuê nhà nếu như không có thỏa thuận về những trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thì chúng ta có thể áp dụng tại điều 132 Luật nhà ở năm 2014 có quy định về các trường hợp mà chủ nhà được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở.

Điều 132. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở

1. Trong thời hạn thuê nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng, bên cho thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Bên cho thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật này;

b) Bên thuê không trả tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

c) Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

d) Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

đ) Bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;

e) Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

g) Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật này.

Căn cứ vào quy định này thì nếu như thuộc một trong các trường hợp nêu trên mà chưa hết thời hạn thuê nhà thì chủ nhà vẫn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà với người đi thuê mặc dù bên đi thuê không tự nguyện chấm dứt hợp đồng thuê nhà.

Còn đối với trường hợp mà không thuộc một trong các trường hợp tại khoản 2 điều 132 luật nhà ở 2014 thì phía chủ nhà không có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và người đi thuê không có nghĩa vụ phải giao lại nhà nếu như chưa hết thời hạn thuê nhà theo như thỏa thuận. 

Hợp đồng thuê nhà như thế nào là hợp pháp?

Để đảm bảo giá trị pháp lý của Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2022 thì Hợp đồng về nhà ở phải do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm đầy đủ các nội dung sau đây:

– Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

– Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.

– Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

– Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua;

– Thời gian giao nhận nhà ở; thời hạn cho thuê;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên;

– Cam kết của các bên;

– Các thỏa thuận khác;

– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

– Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

Thuê nhà có bắt buộc phải đặt cọc không?

– Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

– Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Đồng thời theo Luật nhà ở năm 2014 tại Điều 121 hợp đồng cho thuê nhà ở phải bao gồm các nội dung như Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên; Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó; Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;….

Như vậy, căn cứ các quy định nêu trên, đặt cọc không phải là điều khoản bắt buộc phải có trong hợp đồng thuê nhà. Người thuê và người cho thuê có quyền thỏa thuận hoặc không thỏa thuận về đặt cọc trong hợp đồng. Việc đặt cọc chỉ nhằm đảm bảo các bên trong hợp đồng thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.

Cho thuê nhà phải nộp những khoản thuế gì?

Theo quy định, cá nhân sẽ phải nộp thuế từ việc cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi…..Như vậy, thu nhập từ việc cho thuê nhà thuộc trường hợp phải nộp thuế. Chi tiết cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Nếu chủ nhà có doanh thu từ việc cho thuê nhà trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống không thuộc đối tượng phải nộp thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài.

Trường hợp 2: Chủ nhà có doanh thu từ việc cho thuê nhà trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng trong năm dương lịch sẽ thuộc trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân, lên phí môn bài.

Công thức tính thuế từ việc cho thuê nhà

Xác định số thuế phải nộp theo công thức sau:

Số thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

5%

Số thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNCN

x

5%

Trong đó, doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Lưu ý gì trước khi ký hợp đồng thuê nhà?

Hợp đồng nói chung và hợp đồng thuê nhà nói riêng đều có những rủi ro pháp lý buộc các bên phải tìm hiểu kỹ quy định pháp luật trước khi ký để tránh những tranh chấp không đá có.

Thông thường khi có tranh chấp xảy ra, bên đi thuê thường là những người chịu nhiều thiệt thòi hơn. Do đó, chúng tôi xin lưu ý một số vấn để đối với bên đi thuê trước khi ký hợp đồng như sau:

– Hợp đồng thuê nhà phải lập thành văn bản và nên tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng tại văn phòng công chứng đối với hợp đồng có giá trị lớn hoặc thời gian thuê lâu dài và bên đi thuê sẽ đầu tư cải tạo, sửa chữa đối với nhà thuê.

– Giới hạn % giá thuê nhà theo năm để tránh tình trạng chủ nhà tăng tiên thuê nhà bất hợp lý.

– Giới hạn số tiền đặt cọc thuê nhà theo năm. Ví dụ: Thuê nhà 1 năm, tiền đặt cọc sẽ là 1 tháng, 2 năm sẽ là 2 tháng và đặt cọc tối đa không quá 3 tháng tiền thuê nhà.

– Thể hiện chi tiết giá điện, nước theo quy định trong hợp đồng thuê nhà

– Quy định rõ các điều khoản căn cứ vào mục đích, thời gian và thỏa thuận khi muốn giao kết hợp đồng, về việc giải quyết nếu có tranh chấp phát sinh…

+ Hợp đồng thuê trọ: cần lưu ý thêm điều khoản về giờ đóng, mở cửa, chi phí gửi xe, trông xe, những nội quy của nhà trọ

+ Hợp đồng thuê trụ sở công ty: Đảm bảo quyền sử dụng riêng biệt và trọn vẹn cho công ty, được sửa chữa nhưng không làm thay đổi cấu trúc căn nhà sau khi được sự đồng ý của chủ nhà ….

+ Hợp đồng thuê nhà để kinh doanh: thêm điều khoản về hoạt động của công ty không ảnh hưởng đến chủ nhà, công ty tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo các quy định về an ninh trật tự…

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2022

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ

 

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2915/QH13 ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản số 12/VBHN-VPQH ban hành ngày 15 tháng 07 năm 2020;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005;

– Căn cứ vào sự thỏa thuận và nhu cầu của các bên tham gia Hợp đồng.

Ngày hôm nay 25 tháng 08 năm 2022, các bên bao gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): NGUYỄN VĂN A

Sinh ngày: 05/04/1970                                    Giớ tính: Nam

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 174635xxx

Cấp ngày: 20/11/2020                         Nơi cấp: Cục trưởng CCSQLHC về dân cư

Thường trú tại: Số 64 – Ngõ 95 Chùa Bộc – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội.

Nơi ở hiện tại: Số 45 – Ngõ 65 Vạn Bảo – Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội.

BÊN THUÊ (Bên B): NGUYỄN VĂN B

Sinh ngày: 07/04/1977                                    Giớ tính: Nam

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 113455xxx

Cấp ngày: 20/01/2018                         Nơi cấp: Cục trưởng CCSQLHC về dân cư

Thường trú tại: Số 344 Nguyễn Khang – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội.

Nơi ở hiện tại: Số 344 Nguyễn Khang – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội.

Sau khi cùng nhau thảo luận Bên A và Bên B (sau đây gọi là các bên) thống nhất ký Hợp đồng cho thuê nhà (sau đây gọi là Hợp đồng) bao gồm các điều khoản sau đây:

Điều 1. Tài sản cho thuê

1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê quyền sử dụng đất, một (01) căn nhà 03 tầng tại địa chỉ Số 64 – Ngõ 95 Chùa Bộc – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội để sử dụng làm nơi ở. Bên B đồng ý thuê quyền sử dụng đất, một (01 căn nhà 03 tầng tại địa chỉ trên.

– Diện tích quyền sử dụng đất: 120m2;

– Diện tích căn nhà: 70m2.

2. Bên A sẽ chịu trách nhiệm đối với những tranh chấp phát sinh liên quan tới tài sản cho thuê và cam kết quyền sử dụng đất và căn nhà gắn liền với đất trên là tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.

Điều 2. Thời gian bàn giao và thời gian sử dụng diện tích thuê

1. Bên A tiến hành giao tài sản thuê cho Bên B trước ngày 01/09/2022.

2. Kể từ thời điểm nêu ở mục 2.1 Bên B có quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời diểm đó.

Điều 3. Thời gian thuê

1. Bên A cam kết từ thời điểm bàn giao tài sản thuê cho bên B thuê tài sản với thời hạn 02 năm.

2. Nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng sau khi hết thời hạn thuê nêu trên thì Bên A phải ưu tiên gia hạn thời hạn thuê đối với bên B.

Điều 4. Quy định về đặt cọc tiền thuê nhà

1. Bên A sẽ nhận từ bên B khoản tiền là 20.000.000 đồng (bằng chữ: Hai mươi triệu đồng) ngay khi ký hợp đồng này.

Số tiền này là tiền đặt cọc nhằm mục đích đảm bảo việc thực hiện Hợp đồng.

2. Trường hợp các bên không thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng:

2.1. Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng không thực hiện nghĩa vụ báo trước đến Bên A thì số tiền đặt cọc sẽ thuộc về Bên B.

2.2. Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước đến Bên B. Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường cho Bên B một khoản tiền.

3. Tiền đặt cọc không được dùng để thanh toán tiền thuê nhà. Nếu phát sinh thiệt hại từ hành vi vi phạm Hợp đồng của Bên B thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp vào thiệt hại phát sinh. Chi phí khắc phục thiệt hại được các bên thỏa thuật và thống nhất bằng văn bản.

Điều 5. Tiền thuê nhà

1. Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê đã nêu trên là: 50.000.000 đồng/tháng. (bằng chữ: Năm mươi triệu đồng).

2. Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng diện tích thuê. Tất cả chi phí sử dụng diện tích cho thuê nhà như: Điện, nước, vệ sinh – môi trường … do Bên B trả theo công suất sử dụng thực tế của Bên B/tháng (được tính theo đơn giá Nhà nước).

Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà

Bên A và Bên B thỏa thuận về thanh toán tiền thuê nhà như sau:

1. Tiền thuê nhà và chi phí sử dụng diện tích thuê được thanh toán theo 03 tháng/lần, vào ngày 10 (mười) hàng tháng.

2. Hình thức thanh toán được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam dưới hai hình thức chuyển khoản hoặc trả tiền mặt.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Quyền của Bên A:

1.1. Yêu cầu Bên B nhận nhà theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.2. Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.3. Yêu cầu Bên B bảo quản, sử dụng nhà theo thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.4. Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại hoặc sữa chữa phần hư hỏng do lỗi của Bên B gây ra.

1.5. Cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng cho thuê khi được Bên B đồng ý nhưng không gây ảnh hưởng cho Bên B.

1.6. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật Kinh doanh Bất động sản.

1.7. Yêu cầu Bên B giao lại nhà khi hết thời hạn thuê.

2. Nghĩa vụ của Bên A:

2.1. Giao nhà cho Bên B heo thỏa thuận và hướng dẫn Bên B sử dụng nhà theo đúng công năng, thiết kế.

2.2. Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê.

2.3. Bảo trì, sửa chữa nhà xây dựng theo định thoe đúng thỏa thuận 02 lần/06 tháng.

2.4. Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo Hợp đồng.

2.5. Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

2.6. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của Bên B:

1.1. Yêu cầu Bên A giao nhà đúng theo thỏa thuận.

1.2. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về tài sản cho thuê.

1.3. Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản.

1.4. Được cho thuê một phần hoặc toàn bộ nhà nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

1.5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thuận với Bên A trong trườn ghợp thay đổi chủ sở hữu.

1.6. Yêu cầu Bên A sửa chữa nhà trong trường hợp nhà bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra.

1.7. Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra.

1.8. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật Kinh doanh Bất động sản.

2. Nghĩa vụ của Bên B:

1.1. Bảo quản, sử dụng nhà đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.2.Thanh toán đủ tiền thuê nhà theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.3. Sửa chữa hư hỏng của nhà do lỗi của mình gây ra.

1.4. Trà nhà cho Bên A theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.5. Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà nếu không có sự đồng ý của Bên A.

1.6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Điều 9. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng cho thuê nhà

Trường hợp một trong hai bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo bằng văn bản trước cho bên kia 60 (sáu mươi) ngày. Nếu một trong hai bên thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên còn lại thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản tiền theo thỏa thuận một cách hợp lý.

Điều 10. Điều khoản thi hành

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký kết. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thỏa thuận trong Hợp đồng.

Hợp đồng được lập thành hai (02) bản mỗi bên giữ một (01) bản có giá trị như nhau.

 

Bên cho thuê                                                                  Bên thuê

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                          (Ký và ghi rõ họ tên)

Tải (Download) Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất

Download Tại Đây

Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2022

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ TRỌ

– Căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ quy định tại Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2020;

– Căn cứ quy định tại Luật Nhà ở năm 2014;

– Căn cứ quy định tại Luật Thương mại năm 2005;

– Căn cứ theo mong muốn và thỏa thuận của các bên khi tham gia Hợp đồng.

 

Hôm nay, ngày 27 tháng 08 năm 2022, Tại địa chỉ: Phòng 304 – Số 24 ngách 103 – Ngõ 1194 Đường Láng – Phường Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội. Chúng tôi bao gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): LÊ THỊ A

Sinh ngày: 20/10/1969                                          Giới tính: Nữ

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 11028437xxx

Cấp ngày: 25/05/2018                     Nơi cấp: Cục Cục trưởng CCSQLHC về dân cư

Thường trú tại: Số Nhà 45A – Ngõ 1194 Đường Láng – Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội.

Nơi ở hiện tại: Số Nhà 45A – Ngõ 1194 Đường Láng – Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội.

Điện thoại: 0987647xxx

E-mail: lelan3747@gmail.com

Số tài khoản ngân hàng: 19857338xxx                   Ngân hàng: ABCDS

Chủ sở hữu nhà ở địa chỉ: Số 24 ngách 103 – Ngõ 1194 Đường Láng – Phường Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội.

BÊN THUÊ (Bên B): ĐẶNG VĂN B

Sinh ngày: 20/04/1988                                          Giới tính: Nam

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 901428437xxx

Cấp ngày: 20/05/2020                     Nơi cấp: Cục Cục trưởng CCSQLHC về dân cư

Thường trú tại: Số nhà 34 Khu dân cư số 6 – Phường Tân Thịnh – Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên.

Nơi ở hiện tại: Số 23 – Ngõ 149  Chùa Láng – Phường Láng Thượng – Hà Nội.

Điện thoại: 0883451xxx

E-mail: dangminh4523@gmail.com.

Số tài khoản ngân hàng: 00101157338xxx                   Ngân hàng: ABCDS

Sau khi đã thỏa thuận và bàn luận Bên A và Bên B (sau đây gọi là Hai bên) thống nhất Hợp đồng thuê nhà trọ (sau đây gọi là Hợp đồng) bao gồm những nội dung dưới đây:

Điều 1. Tài sản cho thuê

Bên A cho Bên B thuê Phòng số 304 – Số 24 ngách 103 – Ngõ 1194 Đường Láng – Phường Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.

Phòng bao gồm:

02 Ban công; hệ thống điện, nước; 06 bóng đèn; 02 phòng ngủ; 01 phòng khách; hệ thống công tắc; 01 phòng tắm ; Hệ thống bình nóng lạnh, đèn sưởi: Tất cả đều hoạt động bình thường.

Điều 2. Phương thức thanh toán và tiền thuê nhà trọ

1. Phương thức thanh toán:

Có thể chọn trong 02 hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt. Thanh toán 03 tháng/lần vào ngày 10 hàng tháng.

2. Giá cho thuê nhà trọ là 8.000.000 đồng/tháng (bằng chữ tám triệu đồng). Giá cho thuê đã bao gồm các chi phí quản lý, bảo trì và vận hành nhà trọ.

3. Chi phí sử dụng điện, nước, hoặc các dịch vụ vệ sinh – môi trường và các dịch phú phát sinh trong thời gian thuê nhà trọ do Bên B thanh toán.

Điều 3. Thời hạn bàn giao nhà trọ

Bên A giao Phòng cho Bên B theo như mô tả trong Hợp đồng vào thời điểm Hai bên ký kết Hợp đồng.

Điều 4. Thời hạn cho thuê

1. Bên A đồng ý cho Bên B Thuê Phòng số 304 – Số 24 ngách 103 – Ngõ 1194 Đường Láng – Phường Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội trong thời gian 01 năm kể từ thời điểm Hợp đồng này có Hiệu lực.

2. Hai bên có thể đơn phương chấm dứy Hợp đồng nếu một trong hai bên gửi thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong 30 ngày kể từ ngày gửi.

3. Nếu Bên B không thanh toán tiền nhà trọ theo đúng thỏa thuận trên Bên A Sẽ gửi cho Bên B thông báo trả tiền thuê nhà trọ hoặc dời đi ít nhất 05 ngày. Bên B phải trả tiền thuê nhà trọ còn nợ hoặc chuyển đi trong vòng 05 ngày.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Quyền của Bên A:

1.1. Yêu cầu Bên B nhận nhà theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.2. Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.3. Yêu cầu Bên B bảo quản, sử dụng nhà theo thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.4. Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại hoặc sữa chữa phần hư hỏng do lỗi của Bên B gây ra.

1.5. Cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng cho thuê khi được Bên B đồng ý nhưng không gây ảnh hưởng cho Bên B.

1.6. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật Kinh doanh Bất động sản.

1.7. Yêu cầu Bên B giao lại nhà khi hết thời hạn thuê.

2. Nghĩa vụ của Bên A:

2.1. Giao nhà cho Bên B heo thỏa thuận và hướng dẫn Bên B sử dụng nhà theo đúng công năng, thiết kế.

2.2. Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê.

2.3. Bảo trì, sửa chữa nhà xây dựng theo định thoe đúng thỏa thuận 02 lần/06 tháng.

2.4. Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo Hợp đồng.

2.5. Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

2.6. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của Bên B:

1.1. Yêu cầu Bên A giao nhà đúng theo thỏa thuận.

1.2. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về tài sản cho thuê.

1.3. Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản.

1.4. Được cho thuê một phần hoặc toàn bộ nhà nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

1.5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thuận với Bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu.

1.6. Yêu cầu Bên A sửa chữa nhà trong trường hợp nhà bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra.

1.7. Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra.

1.8. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật Kinh doanh Bất động sản.

2. Quyền của Bên B:

2.1. Bên B nhận nhà và các tài sản kèm theo (nếu có) theo đúng thỏa thuận.

2.2. Bên B được đổi nhà đang thuê với Bên thuê khác nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

2.3. Bên B được phép cho thuê lại nhà đang thuê nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

2.4. Được thay đổi cấu trúc căn phòng nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản.

2.5. Được yêu cầu Bên A sửa chữa căn phòng trong trường hợp căn phòng bị hư hỏng nặng, không đáp ứng được như cầu sinh hoạt.

2.6. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà thì Bên B sẽ được tiếp tục thuê căn phòng nếu có như cầu.

2.7. Bên B được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp nếu đã hết hợp đồng mà Bên B vẫn có nhu cầu sử dụng và Bên A vẫn sử dụng để cho thuê.

2.8. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải báo trước cho Bên A trước 30 ngày bằng văn bản.

Điều 7. Trách nhiệm trong trường hợp vi phạm Hợp đồng

Trong quá trình thực hiện hợp đồng phát sinh tranh chấp, mâu thuẫn Hai bên cùng nhau giải quyết bằng hình thức thỏa thuận, thương thượng. Trường hợp Hai bên không đi đến được thống nhất cần thực hiện bằng cách hòa giải, hòa giải không thành thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Hai bên đã hiểu rõ, nắm bắt được tất cả nội dung có trong Hợp đồng.

Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ một bảng có giá trị như nhau.

 

       Bên thuê                                                                                    Bên cho thuê

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                                 (Ký và ghi rõ họ tên)

 

Tải (Download) Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ

Download Tại Đây

Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2022

 

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH

– Căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ quy định tại Luật Nhà ở năm 2014;

– Căn cứ quy định tại Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2020;

– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

– Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành khác;

– Căn cứ mong muốn và sự thỏa thuận của các bên khi tham gia Hợp đồng.

Hôm nay, ngày 27 tháng 08 năm 2022 tại Địa chỉ: Số 111 Nguyễn Xiển – Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân – Hà Nội, chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): HOÀNG XUÂN A

Sinh ngày: 02/11/1970                                          Giới tính: Nam

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 211348437xxx

Cấp ngày: 25/03/2021                     Nơi cấp: Cục Cục trưởng CCSQLHC về dân cư

Thường trú tại: Số nhà 334 Nguyễn Khang – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội.

Nơi ở hiện tại: Số nhà 334 Nguyễn Khang – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội.

Điện thoại: 038547xxx

E-mail: hoanga1264@gmail.com.

Số tài khoản ngân hàng: 001157338xxx                   Ngân hàng: CSDJ

Chủ sở hữu căn nhà địa chỉ Số 111 Nguyễn Xiển – Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân – Hà Nội, theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn nhà và quyền sử dụng đất số 34 ngày 24 tháng 07 năm 2005 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội cấp.

BÊN THUÊ (Bên B): NGUYỄN THỊ B

Địa chỉ trụ sở: Số 84 Nguyễn Chí Thanh – Thành Công – Đống Đa – Hà Nội.

Mã số kinh doanh: DN09546xxx                      Cấp ngày: 12/09/2019

Cấp tại: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội.

Bà: Nguyễn Thị B là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Sinh ngày: 02/11/1980                                          Giới tính: Nữ

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 123348437xxx

Cấp ngày: 26/03/2019                     Nơi cấp: Cục Cục trưởng CCSQLHC về dân cư

Thường trú tại: Định Hòa – Yên Định – Thanh Hóa.

Nơi ở hiện tại: Số 13 Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội.

Điện thoại: 092654xxx

E-mail: nguyenb3245@gmail.com.

Số tài khoản ngân hàng: 111234548xxx                   Ngân hàng: AKHT

Sau khi thảo luận Bên a và Bên B (sau đây gọi là Hai bên) đưa đến thống nhất các nội dung sau đây của Hợp đồng thuê Nhà kinh danh (sau đây gọi là Hợp đồng), cụ thể:

Điều 1. Tài sản cho thuê

Bên A cho Bên B thuê toàn bộ diện tích căn nhà tại địa chỉ Số 111 Nguyễn Xiển – Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân – Hà Nội, thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.

Diện tích cho thuê: 60m2; bao gồm 03 tầng.

Điều 2. Giá cho thuê nhà và hình thức thanh toán

1. Giá cho thuê nhà ở là 20.000.000 đồng/tháng (Bằng chữ: hai mươi triệu đồng). Giá cho thuê chưa bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.

2. Chi phí về quản lý, bảo trì, vận hành nhà ở cũng như chi phí sử dụng điện, nước và các dịch vụ khác do Bên B thanh toán.

3. Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào ngày 10 hàng tháng.

Điều 3. Đặt cọc tiền thuê nhà kinh doanh

1. Bên B sẽ giao cho Bên A khoản tiền 60.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi triệu đồng) ngay sau khi ký kết hợp đồng này. Đố tiền là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà, kể từ khi Hợp đồng có hiệu lực.

2. Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện báo trước cho Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại cho Bên B số tiền đặt cọc. Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không báo trước cho Bên B thì Bên A thực hiện hoàn trả lại số tiền cọc cho Bên B và thực hiện bồi thường cho Bên B số tiền bằng với số tiền đặt cọc.

Điều 4. Thời hạn thuê, thời gian giao nhận nhà và mục đích thuê nhà

1. Thời hạn thuê nhà là 01 năm kề từ ngày 27/08/2022.

3. Bên A tiến hành giao nhà cho Bên B trước ngày 20/08/2022.

3. Mục đích thuê: Bên B thuê nhà phục vụ mục đích kinh doanh thực phẩm hợp pháp.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A.

1. Quyền của Bên A:

1.1.  Nhận đầy đủ tiền thuê nhà theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận.

1.2. Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà cho thuê khi được sự đồng ý của Bên B.

1.3. Được nhận lại nhà khi hết thời hạn cho thuê.

2. Nghĩa vụ của bên A:

2.1. Giao nhà cho Bên B thuê theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng.

2.2. Đảm bảo cho Bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê.

2.3. Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo những thỏa thuận giữa Hai bên.

2.4. Chịu toàn bộ trách nhiệm về tính hợp pháp quyền sở hữu căn nhà. Những tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh liên quan tới quyền sở hữu căn nhà do Bên A giải quyết.

2.5. Không được lợi dụng kiểm tra nhà để gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh bình thường của Bên B. Nếu có nhu cầu kiểm tra Bên A phải báo trước cho Bên B ít nhất 01 (một) ngày.

2.6. Việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc chuyển quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất dưới bất kỳ hình thức nào cho bên thứ ba trong thời gian thuê nhà phải thông báo bằng văn bản cho Bên B ít nhất 01 (một) tháng.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của Bên B:

1.1. Nhận nhà và tài sản gắn liền (nếu có) theo như thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.2. Được phép cho thuê lại nhà nếu được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

1.3. Yêu cầu Bên A sửa chữa nhà đang thuê trường hợp nhà bị hư hỏng không thể sử dụng đúng mục đích thuê.

1.4. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thỏa thuận giữa hai bên trong Hợp đồng khi rơi vào trường hợp thay đổi chủ sở hữu căn nhà.

1.5. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng phải báo trước bằng văn bản cho Bên A trước 30 ngày.

2. Nghĩa vụ của Bên B:

2.1. Sử dụng căn nhà đúng mục đích đã thỏa thuận trong Hợp đồng.

2.2. Thanh toán tiền thuê đúng như thỏa thuận trong Hợp đồng.

2.3. Giữ gìn cơ sở hạ tầng và tu sửa lại nếu hư hỏng, thiệt hại do bản thân gây ra.

2.4. Trả nhà cho Bên A khi kết thúc thời hạn của Hợp đồng.

Điều 7. Trường hợp bất khả kháng

Trường hợp một trong Hai bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ hay chậm thực hiện các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng sẽ không bị coi là vi phạm các nghĩa vụ đó hay là đối tượng để khiếu nại các nghĩa vụ đó nếu nguyên nhân dẫn tới việc không hoàn thành, thực hiện không đầy đủ, chậm thực hiện là do thiên tai, động đất, chiến tranh và các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Thực hiện Hợp đồng mà phát sinh những mâu thuẫn, khúc mắc dẫn tới việc Hai bên không có tiếng nói chung, đưa ra những hướng giải quyết hợp lý thì hai bên tiến hành hòa giải. Trong trường hợp hòa giải không thành thì Tòa án sẽ là cơ quan giải quyết các tranh chấp theo thẩm quyền.

Điều 9. Điều khoản chung

Hợp đồng này là văn bản duy nhất chứa những nội dung thỏa thuận về vấn đề nêu trên. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ một bản để thực hiện và có giá trị pháp lý như nhau.

Bên cho thuê                                                            Bên thuê

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                  (Ký và ghi rõ họ tên)

 

Tải (Download) Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Download Tại Đây

Mẫu hợp đồng thuê nhà chung cư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2022

 

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ CHUNG CƯ

Số: 23/HDTCC-2022

 

– Căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ quy định tại Luật Nhà ở năm 2014;

– Căn cứ quy định tại Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2020;

– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

– Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành khác;

– Căn cứ mong muốn và sự thỏa thuận của các bên khi tham gia Hợp đồng.

Hôm nay, ngày 27 tháng 08 năm 2022 tại Địa chỉ: Số 103 Hoàng Quốc Việt – Nghĩa Đô – Cầu Giấy – Hà Nội, chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): TRỊNH XUÂN A

Sinh ngày: 02/01/1988                                         Giới tính: Nam

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 1253679xxx

Cấp ngày: 15/03/2018                     Nơi cấp: Cục Cục trưởng CCSQLHC về dân cư

Thường trú tại: Số nhà 334 Nguyễn Khang – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội.

Nơi ở hiện tại: Số nhà 54/103 – Ngõ 1194 Đường Láng – Láng Thượng – Hà Nội.

Điện thoại: 0947239xxx

E-mail: trinha3254@gmail.com.

Số tài khoản ngân hàng: 0001111657xxx                   Ngân hàng: MKHT

Chủ sở hữu chung cư địa chỉ Số 103 Hoàng Quốc Việt – Nghĩa Đô – Cầu Giấy – Hà Nội, theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu tòa nhà và quyền sử dụng đất số 67 ngày 13 tháng 05 năm 2007 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội cấp.

BÊN THUÊ (Bên B): THIỀU VĂN B

Sinh ngày: 10/01/1990                                          Giới tính: Nam

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 74734823xxx

Cấp ngày: 18/04/2018                     Nơi cấp: Cục Cục trưởng CCSQLHC về dân cư

Thường trú tại: Minh Hòa – Kinh Môn – Hải Dương.

Nơi ở hiện tại: An Hạ – An Thượng – Hoài Đức – Hà Nội.

Điện thoại: 0385912xxx

E-mail: thieuvan1001@gmail.com.

Số tài khoản ngân hàng: 465268382638xxx                   Ngân hàng: ABCDS

Sau khi tiến hành thảo luận Bên A và Bên B (sau đây gọi là Các bên hoặc Hoặc bên) thống nhất các nội dung sau của Hợp đồng thuê nhà Chung cư (sau đây gọi là Hợp đồng), cụ thể:

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê căn hộ chung cư để ở tại địa chỉ: Số 103 Hoàng Quốc Việt – Nghĩa Đô – Cầu Giấy – Hà Nội.

Tổng diện tích căn hộ chung cư: 60m2. Bao gồm: 02 phòng ngủ, 01 phòng khách, 01 ban công và 02 nhà vệ sinh.

Điều 2. Giá thuê và phương thức thanh toán

1. Giá thuê căn hộ là 12.000.000 đồng/tháng (bằng chữ: mười hai triệu đồng).

2. Giá cho thuê đã bao gồm các chi phí bảo trì, quản lý và vận hành căn hộ.

3. Các chi phí phát sinh khi Bên B sử dụng căn hộ như: Điện, nước, internet, phí dịch vụ vệ sinh … Do Bên B thanh toán.

4. Bên B tiến hành thanh toán theo một trong hai hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt vào ngày 10 hàng tháng. Trường hợp có lý do dẫn tới việc chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán phái báo trước cho Bên A ít nhất 03 ngày và được Bên A đồng ý bằng văn bản.

Điều 3. Đặt cọc

1. Bên B đặt cọc cho bên A một khoản tiền là 24.000.000 đồng (bằng chữ: hai mươi tư triệu đồng) ngay sau khi Hợp đồng này được ký kết.

Tiền đặt cọc sẽ được trả lại sau khi thực hiện được ¾ nghĩa vụ của Hợp đồng.

2. Trường hợp Bên B không thực hiện Hợp đồng thì Bên A không phải trả lại số tiền đặt cọc này. Trường hợp Bên A không thực hiện hợp đồng thì phải trả lại cho Bên B số tiền đặt cọc và bồi thường cho Bên B số tiền tương ứng với số tiền đặt cọc.

Điều 4. Thời hạn thuê và thời điểm giao nhận

1. Thời hạn thuê nhà là 01 năm tính từ ngày 01 tháng 09 năm 2022 đến hết ngày 01 tháng 09 năm 2023.

2. Bên A tiến hành giao căn hộ Chung cư cho Bên B trước ngày 01 tháng 09 năm 2022.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Quyền của Bên A:

1.1. Nhận tiền cho thuê đầy đủ và đúng thời hạn đã giao kết trong Hợp đồng.

1.2. Yêu cầu Bên B có trách nhiệm sửa chưa hay bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên B (nếu có).

1.3. Bảo trì, cải tạo, nâng cấp căn hộ nếu được sự đồng ý của Bên B.

1.4. Bên A được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B có một trong các hành vi cụ thể:

a) Sử dụng căn hộ không đúng mục đích như thỏa thuận trong Hợp đồng;

b) Chậm thanh toán, không thanh toán tiền thuê liên tiếp 02 (hai) tháng mà không có lý do chính đáng và không báo trước như đã thỏa thuận trong Hợp đồng;

c) Tiến hành những hoạt động gây ảnh hưởng tới những căn hộ xung quanh, gây mất trật tự nơi ở, không thực hiện các nghĩa vụ của công dân trong khu chung cư, tổ dân phố, bị nhắc nhở bằng văn bản đến lần thứ hai;

d) Tự ý thực hiện sửa chữa, cải tạo và cho người khác thuê lại căn hộ hoặc thuê lại một phần căn hộ mà không có sự đồng ý của Bên A.

1.5. Nhận lại căn hộ khi Hợp đồng chấm dứt.

2. Nghĩa vụ của Bên A:

2.1. Bàn giao căn hộ cho Bên B đúng thời gian theo thỏa thuận trong Hợp đồng này.

2.2. Hướng dẫn Bên B sử dụng đúng công năng, kết cấu của Căn hộ cũng như trang thiết bị đi kèm (nếu có).

2.3. Bảo trì, quản lý căn hộ theo đúng quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở.

2.4. Đề nghị Bên B thực hiện đúng các quyd dịnh về quản lý nhân khẩu.

2.5. Trường hợp đơn phương cấm dứt Hợp đồng phải thông báo trước cho Bên B ít nhất 01 tháng (30 ngày) bằng văn bản.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của Bên B:

1.1. Yêu cầu Bên A giao nhà đúng theo thỏa thuận.

1.2. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về tài sản cho thuê.

1.3. Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản.

1.4. Được cho thuê một phần hoặc toàn bộ nhà nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

1.5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thuận với Bên A trong trườn ghợp thay đổi chủ sở hữu.

1.6. Yêu cầu Bên A sửa chữa nhà trong trường hợp nhà bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra.

1.7. Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra.

1.8. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật Kinh doanh Bất động sản.

2. Quyền của Bên B:

2.1. Bên B nhận nhà và các tài sản kèm theo (nếu có) theo đúng thỏa thuận.

2.2. Bên B được đổi nhà đang thuê với Bên thuê khác nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

2.3. Bên B được phép cho thuê lại nhà đang thuê nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

2.4. Được thay đổi cấu trúc căn phòng nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản.

2.5. Được yêu cầu Bên A sửa chữa căn phòng trong trường hợp căn phòng bị hư hỏng nặng, không đáp ứng được như cầu sinh hoạt.

2.6. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà thì Bên B sẽ được tiếp tục thuê căn phòng nếu có như cầu.

2.7. Bên B được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp nếu đã hết hợp đồng mà Bên B vẫn có nhu cầu sử dụng và Bên A vẫn sử dụng để cho thuê.

2.8. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải báo trước cho Bên A trước 30 ngày bằng văn bản.

Điều 7. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa Hai bên phát sinh mâu thuẫn, tranh chấp mà không thống nhất được cách giải quyết thì hai bên tiến hành hòa giải. Trong trường hợp hòa giải không thành thì cả Hai bên đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Hợp đồng được lập thành 03 (ba) bản và có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ một bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng.

 

Bên cho thuê                                                              Bên thuê

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                (Ký và ghi rõ họ tên)

 

Tải (Download) Mẫu hợp đồng thuê nhà chung cư

Download Tại Đây

Mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2022

 

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT LÀM NHÀ XƯỞNG

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013;

– Luật Kinh doanh Bất động sản ban hành năm 2014;

– Căn cứ vào mong muốn và sự thảo thuận của Các bên khi tham gia Hợp đồng.

 

Hôm nay, ngày 28 tháng 08 năm 2022 tại địa chỉ: Số 130 Thái Hà – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội, chung tôi bao gồm:

BÊN CHO THUÊ  ĐẤT (Bên A): NGÔ VĂN A

Chủ sở hữu thửa đất: GCN CT 1242xx

Ngày sinh: 19/06/1970.

Chứng minh nhân dân /Căn cước công dân số: 1745679xxx

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 130 Thái Hà – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội.

Nơi ở hiện tại: Số 130 Thái Hà – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội.

Điện thoại: 0911856xxx                                 Fax: 084875xxx

Số tài khoản: 1938475683xxx                        Ngân hàng: TYIU

BÊN THUÊ ĐẤT (Bên B): MAI VĂN B

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH xxx

Địa chỉ trụ sở chính: Số 523 Nguyễn Văn Cừ – Gia Thụy – Long Biên – Hà Nội.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 08H84759xxx

Số tài khoản: 1875464xxx                         Ngân hàng: TJDI

Người đại diện: MAI VĂN B

Chức vụ: Tổng giám đốc.

Ngày sinh: 10/04/1980.

Chứng minh nhân dân /Căn cước công dân số: 8753945xxx

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 170 Tây Sơn – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội.

Nơi ở hiện tại: Số 130 Thái Hà – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội.

Điện thoại: 0911856xxx                                 Fax: 084875xxx

Số tài khoản: 1938475683xxx                        Ngân hàng: TYIU

Sau khi cùng nhau thảo luận Bên A và Bên B (sau đây gọi là Hai bên) thống nhất với nhau những nội dung sau đây của Hợp đồng Thuê đất làm nhà xưởng (sau đây gọi là Hợp đồng):

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

1. Thửa đất cho thuê có diện tích 400m2.

Loại đất: Đất phi nông nghiệp.

Thửa số: 1242xx

Tờ bản đồ dố: 67

Thời hạn sử dụng đất còn lại: 50 năm

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: GCN CT 1242xx.

Tại địa chỉ: An Thượng – An Hạ – Hoài Đức – Hà Nội.

Tài sản gắn liền với đất bao gồm: 01 căn nhà 100m2 gồm 02 tầng.

2. Bên A cho Bên B thuê thửa đất với mục đích làm nhà xưởng không trái với quy định của pháp luật hiện hành. Việc xây dựng công trình trên thửa đất pphari đúng như thỏa thuận của hai bên phù hợp với Giấy phép xây dựng và quy định khác của pháp luật.

Điều 2. Thời gian bàn giao thửa đất và thời hạn của Hợp đồng

1. Bên A tiến hành hoàn tất bàn giao thửa đất cho Bên B trước ngày 01 tháng 09 năm 2022.

2. Thời hạn thuê thửa đất là 05 năm được tính từ ngày 01 tháng 09 năm 2022 đến ngày 01 tháng 05 năm 2027.

2.1. Trường hợp một trong Hai bên mong muốn kết thúc hợp đồng trước thời hạn phải tiến hành thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trước 03 tháng.

Điều 3. Giá thuê, đặt cọc và Phương thức thanh toán

1. Giá thuê đối với thửa đất là 960.000.000 đồng/năm (bằng chữ: Chín trăm sáu mươi triệu đồng).

2. Bên B sẽ giao cho Bên A số tiền 80.000.000 đồng (bằng chữ: tám mươi triệu đồng).

Trường hợp Bên B không thực hiện giao kết trong hợp đồng bên A sẽ không phải trả lại tiền đặt cọc. Trường hợp bên A không thực hiện theo nhữ giao kết trong Hợp đồng thì Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho Bên B cùng với một khoản tiền tương ứng với tiền đặt cọc cho Bên B.

3. Bên B có thể lựa chọn 02 hình thức thanh toán là chuyển khoản hoặc tiền mặt. Việc tiến hành thanh toán vào ngày 01 tháng 09 hàng năm.

Trường hợp Thanh toán chậm hay không thể thực hiện thanh toán vì lý do bất khả kháng phải gửi thông báo đến Bên A trước ít nhất 01 tháng.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Quyền của Bên A:

1.1. Yêu cầu Bên B khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư theo thỏa thuận trong Hợp đồng này.

1.2. Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thanh toán theo Diều 3 của Hợp đồng này.

1.3. Yêu cầu Bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng đất; nếu Bên B không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng, yêu cầu Bên B trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại.

1.4. Yêu cầu Bên B giao lại đất khi thời hạn thuê theo Hợp đồng.

1.5. Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

2. Quyền của Bên A:

2.1. Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.

2.2. Chuyển giao đất cho Bên B đủ diện tích, đúng vịt rí và tình trạng dất theo thỏa thuận trong Hợp đồng.

2.3. Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

2.4. Kiểm tra, nhắc nhở bên thuê bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích.

2.5. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2.6. Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba đối với đất thuê.

2.7. Bồi thường thiệt hại cho Bên B khi thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của Bên B:

1.1. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất được cho thuê.

1.2. Yêu cầu Bên B chuyển giao đất đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.3. Được sử dụng đất thuê theo thời hạn trong Hợp đồng.

1.4. Khai thác, sử dụng đất thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê.

1.5. Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra.

2. Nghĩa vụ của Bên B:

2.1. Sử dụng đất mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê trong Hợp đồng.

2.2. Không được hủy hoại đất.

2.3. Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức đã thoa thuận trong Hợp đồng.

2.4. Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh.

2.5. Trả lại đất đúng thời hạn và tình trạng đất theo thỏa thuận trong Hợp đồng.

2.6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Điều 6. Cam kết chung

Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung thỏa thuận trong Hợp đồng. Nếu xảy ra tranh chấp hoặc mâut huẫn thì hai bên sẽ tiến hành hòa giải, trường hợp sau khi hòa giải Cả hai bên vẫn không thống nhất được thì sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân. Quyết đinh của Tòa án là quyết định cuối cùng mà hai bên phái chấp hành.

Điều 7. Điều khoản thi hành.

Hợp đồng có hiệu lực khi hai bên ký vào Hợp đồng.

Hợp đồng được lập thành 03 (ba) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau.

Bên cho thuê đất                                                                          Bên thuê đất

      (Ký và ghi rõ họ tên)                                                                    (Ký và ghi rõ họ tên)

 

Tải (Download) Mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng

Download Tại Đây

Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2022

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ NGUYÊN CĂN

 

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2915/QH13 ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản số 12/VBHN-VPQH ban hành ngày 15 tháng 07 năm 2020;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005;

– Căn cứ vào sự thỏa thuận và nhu cầu của các bên tham gia Hợp đồng.

 

Ngày hôm nay 28 tháng 08 năm 2022, tại địa chỉ số: Số 42 Chùa Láng – Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội, các bên bao gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): ĐINH THỊ H

Sinh ngày: 04/10/1964                                          Giới tính: Nữ

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 7547359290xxx

Cấp ngày: 27/05/2020                     Nơi cấp: Cục Cục trưởng CCSQLHC về dân cư

Thường trú tại: Số 44 Chùa Láng – Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội.

Nơi ở hiện tại: Số 44 Chùa Láng – Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội.

Điện thoại: 0974578xxx

E-mail: dinhh3427@gmail.com

Số tài khoản ngân hàng: 856736290xxx                   Ngân hàng: ABCDS

Chủ sở hữu nhà ở địa chỉ: Số 42 Chùa Láng – Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội.

BÊN THUÊ (Bên B): HÀN NGỌC M

Sinh ngày: 29/04/1980                                          Giới tính: Nữ

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 17465386xxx

Cấp ngày: 09/05/2018                     Nơi cấp: Cục Cục trưởng CCSQLHC về dân cư

Thường trú tại: Định Tăng – Yên Định – Thanh Hóa.

Nơi ở hiện tại: Số 377 Nguyễn Khang – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội.

Điện thoại: 0334785xxx

E-mail: hanm09756@gmail.com.

Số tài khoản ngân hàng: 746375338xxx                   Ngân hàng: KSJT

Sau khi tiến hành thảo luận, Bên A và Bên B (Sau đây gọi là Các bên) đưa ra những thống nhất về các nội dung sau đây trong Hợp đồng thuê nhà nguyên căn (Hợp đồng), cụ thể:

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê căn nhà 03 tầng cùng quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số 42 Chùa Láng – Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội, để sử dụng làm nơi ở.

Diện tích quyền sử dụng đất: 100m2; gồm: 60m2 nhà ở và 40m2 sân vườn.

2. Bên A cam kết chịu toàn bộ trách nhiệm về tính hợp, tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh liên quan đến tài sản cho thuê.

Điều 2. Thời điểm bàn giao và thời hạn thuê

1. Bên A tiến hành bàn giao căn nhà cùng tài sản gắn liền khác (nếu có) trước ngày 01 tháng 09 năm 2022.

2. Thời gian thuê là 02 năm kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2022 đến 01 tháng 09 năm 2024.

Điều 3. Giá thuê và Phương thức thanh toán

1. Giá thuê là 20.000.000/tháng, thanh toán 03 tháng một lần vào ngày 10 hàng tháng.

2. Bên B lựa chọn 01 trong hai hình thức thanh toán là chuyển khoản hoặc tiền mặt.

Nếu có lý do chính đáng không thực hiện được nghĩa vụ thanh toán Bên B phải báo trước cho Bên A ít nhất 15 ngày bằng văn bản.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Quyền của Bên A:

1.1. Yêu cầu Bên B nhận nhà theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.2. Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.3. Yêu cầu Bên B bảo quản, sử dụng nhà theo thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.4. Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại hoặc sữa chữa phần hư hỏng do lỗi của Bên B gây ra.

1.5. Cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng cho thuê khi được Bên B đồng ý nhưng không gây ảnh hưởng cho Bên B.

1.6. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật Kinh doanh Bất động sản.

1.7. Yêu cầu Bên B giao lại nhà khi hết thời hạn thuê.

2. Nghĩa vụ của Bên A:

2.1. Giao nhà cho Bên B heo thỏa thuận và hướng dẫn Bên B sử dụng nhà theo đúng công năng, thiết kế.

2.2. Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê.

2.3. Bảo trì, sửa chữa nhà xây dựng theo định thoe đúng thỏa thuận 02 lần/06 tháng.

2.4. Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo Hợp đồng.

2.5. Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

2.6. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của Bên B:

1.1. Yêu cầu Bên A giao nhà đúng theo thỏa thuận.

1.2. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về tài sản cho thuê.

1.3. Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản.

1.4. Được cho thuê một phần hoặc toàn bộ nhà nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

1.5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thuận với Bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu.

1.6. Yêu cầu Bên A sửa chữa nhà trong trường hợp nhà bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra.

1.7. Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra.

1.8. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật Kinh doanh Bất động sản.

2. Nghĩa vụ của Bên B:

1.1. Bảo quản, sử dụng nhà đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.2.Thanh toán đủ tiền thuê nhà theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.3. Sửa chữa hư hỏng của nhà do lỗi của mình gây ra.

1.4. Trà nhà cho Bên A theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.5. Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà nếu không có sự đồng ý của Bên A.

1.6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Điều 6. Điều khoản thi hành.

Các bên cam kết thí hành Hợp đồng ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực ngày 28 tháng 08 năm 2022.

Hợp đồng được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và lưu giữ tại Văn phòng Công chứng XXX 01 bản, có giá trị pháp lý như nau.

 

Bên cho thuê                                                                       Bên thuê

     (Ký và ghi rõ họ tên)                                                           (Ký và ghi rõ họ tên)

 

Tải (Download) Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn

Download Tại Đây

Hướng dẫn soạn hợp đồng thuê nhà nguyên căn

Dưới đây chúng tôi sẽ lưu ý một số điều Khách hàng cần tham khảo kỹ trước khi bắt tay vào soạn thảo các nội dung của hợp đồng:

– Căn nhà cho thuê: Trong hợp đồng nên mô tả rõ đặc điểm căn nhà cho thuê về vị trí, diện tích, địa điểm dựa trên thông tin về thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cùng những trang thiết bị kèm theo như quạt, bình nóng lạnh, điều hòa…

– Mục đích thuê: mục đích thuê của hợp đồng thuê nhà thường rất đa dạng và phong phú nhưng trong hợp đồng vẫn bắt buộc phải nêu mục đích thuê cụ thể và chi tiết: thuê nhà trọ, thuê nhà để ở, thuê làm nhà xưởng, thuê làm địa điểm kinh doanh, thuê làm trụ sở, thuê làm kho…

– Thời hạn thuê: Phần này nên nêu rõ thời gian thuê là bao nhiêu tháng, năm, bắt đầu từ ngày nào và chấm dứt đến ngày nào. Ngoài ra, cũng nên nêu rõ về thời gian nhận bàn giao cũng như trả nhà theo thỏa thuận.

– Gia hạn thuê: Việc gia hạn thuê có thể có hoặc không tùy vào từng thỏa thuận. Bởi vậy, nếu hai bên có thỏa thuận về việc gia hạn thuê cũng nên ghi rõ vào hợp đồng.

– Giá thuê: Nếu giá thuê cố định trong thời gian thuê thì nêu rõ giá cố định trong thời gian thuê là bao nhiêu và đã bao gồm tiền các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật: Điện, nước, môi trường…. hay chưa?

– Thời gian thông báo cho bên còn lại về việc chấm dứt hợp đồng

– Mức phạt khi một bên có ý định phá vỡ hợp đồng

– Chi phí bồi thường hoặc chi phí phát sinh theo thỏa thuận nếu hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước hạn

Mẫu hợp đồng thuê nhà làm trụ sở công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2022

 

HỢP ĐỒNG

THUÊ NHÀ LÀM TRỤ SỞ CÔNG TY

– Căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ quy định tại Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2020;

– Căn cứ quy định tại Luật Nhà ở năm 2014;

– Căn cứ quy định tại Luật Thương mại năm 2005;

– Căn cứ theo mong muốn và thỏa thuận của các bên khi tham gia Hợp đồng.

 

Hôm nay, ngày 29 tháng 08 năm 2022, tại địa chỉ: Số 24 Nguyễn Xiển – Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân – Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): TÔ MINH T

Sinh ngày: 09/01/1970                                          Giới tính: Nam

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 7693090xxx

Cấp ngày: 24/08/2019                     Nơi cấp: Cục Cục trưởng CCSQLHC về dân cư

Thường trú tại: Số 12 ngách 1 – Ngõ 111 Nguyễn Xiển – Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân – Hà Nội.

Nơi ở hiện tại: Số 12 ngách 1 – Ngõ 111 Nguyễn Xiển – Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân – Hà Nội.

Điện thoại: 0874578xxx

E-mail: tovanm9727@gmail.com

Số tài khoản ngân hàng: 568473950xxx                   Ngân hàng: HIUS

Chủ sở hữu nhà ở địa chỉ: Số 24 Nguyễn Xiển – Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân – Hà Nội.

BÊN THUÊ ĐẤT (Bên B): THÁI ĐINH K

Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần xxx

Địa chỉ trụ sở chính: Số 1 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 04M956759xxx

Số tài khoản: 85739098xxx                         Ngân hàng: HYTI

Người đại diện: THÁI ĐINH T

Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị.

Ngày sinh: 24/07/1970.

Chứng minh nhân dân /Căn cước công dân số: 98674322xxx

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 170 Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy  – Hà Nội.

Nơi ở hiện tại: Số 170 Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy  – Hà Nội.

Điện thoại: 0987095xxx                                 Fax: 0958374xxx

Số tài khoản: 4857264859xxx                        Ngân hàng: KIUY

Sau khi tiến hành thảo luận Bên A, Bên B (sau đây gọi là Các bên hoặc Hai bên) thống nhất một số nội dung của Hợp đồng thuê nhà làm chủ sở công ty (sau đây gọi là Hợp đồng). Cụ thể:

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ căn nhà tại địa chỉ: Số 24 Nguyễn Xiển – Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân – Hà Nội.

Diện tích căn nhà: 102m2; bao gồm: 04 tầng.

Giấy chứng minh quyền ở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở của Bên A theo Giấy chứng nhận MK948573 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hà Nội cấp ngày 05 tháng 06 năm 2014.

1.2. Bên A cho Bên B thuê sử dụng căn nhà vào mục đích làm trụ sở công ty.

1.3. Bên A cho bên B thuê nhà với thời gian 03 năm và tiến hành giao nhà cho Bên B trước thời điểm ngày 01 tháng 09 năm.

Điều 2. Giá thuê, phương thức thanh toán và Đặc cọc

1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê với giá 24.000.000/tháng (bằng chữ: hai mươi tư triệu đồng).

2. Bên B lựa chọn một trong hai hình thức thanh toán là chuyển khoản hoặc tiền mặt. Thanh toán vào ngày mùng 10 hàng tháng.

3. Để hai bên thể hiện trách nhiệm đối với Hợp đồng giao kết Bên B sẽ giao Bên A 30.000.000 đồng làm tiền đặt cọc.

Trường hợp Bên B không thực hiện Hợp đồng hoặc chậm thực hiện dẫn tới chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì Bên A không phải trả lại tiền đặt cọc cho Bên B. Trường hợp Bên A không thực hiện nghĩa vụ trong Hợp đồng hoặc thực hiện không đúng dẫn tới Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn thì Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho Bên B đồng thời bồi thường cho Bên B một khoản tiền tương ứng với số tiền đăt cọc là 24.000.000 đồng (bằng chữ: Hai mươi tư triệu đồng).

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Quyền của Bên A:

1.1. Yêu cầu Bên B thanh toán đủ số tiền, đúng thời hạn theo thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.2. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất căn nhà, yêu cầu  Bên B chấm dứt những hoạt động, hành vi có ảnh hưởng xấu đến hạ tầng căn nhà.

1.3. Yêu cầu Bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa, bồi thường thiệt hại (nếu có) do lỗi của Bên B gây nên.

1.4. Yêu cầu Bên B hoàn trả nhà sau khi hết thời hạn thuê.

2. Nghĩa vụ của Bên B.

2.1. Bàn giao nhà và tài sản gắn liền (nếu có) theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng.

2.2. Đảm bảo tuyệt đối quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ nhà cho Bên B.

2.3. Hướng dẫn và nhắc nhở Bên B sử dụng căn nhà đúng chức năng, cơ cấu của nhà.

2.4. Trà lại tiền đặt cọc cho Bên B khi kết thức Hợp đồng mà Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của Bên B:

1.1. Yêu cầu Bên A giao nhà đúng theo thỏa thuận.

1.2. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về tài sản cho thuê.

1.3. Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản.

1.4. Được cho thuê một phần hoặc toàn bộ nhà nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

1.5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thuận với Bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu.

1.6. Yêu cầu Bên A sửa chữa nhà trong trường hợp nhà bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra.

1.7. Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra.

1.8. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật Kinh doanh Bất động sản.

2. Quyền của Bên B:

2.1. Bên B nhận nhà và các tài sản kèm theo (nếu có) theo đúng thỏa thuận.

2.2. Bên B được đổi nhà đang thuê với Bên thuê khác nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

2.3. Bên B được phép cho thuê lại nhà đang thuê nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

2.4. Được thay đổi cấu trúc căn phòng nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản.

2.5. Được yêu cầu Bên A sửa chữa căn phòng trong trường hợp căn phòng bị hư hỏng nặng, không đáp ứng được như cầu sinh hoạt.

2.6. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà thì Bên B sẽ được tiếp tục thuê căn phòng nếu có như cầu.

2.7. Bên B được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp nếu đã hết hợp đồng mà Bên B vẫn có nhu cầu sử dụng và Bên A vẫn sử dụng để cho thuê.

2.8. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải báo trước cho Bên A trước 30 ngày bằng văn bản.

Điều 5. Điều khoản chung

1. Trong quá trình Hai bên đang tiến hành thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, mâu thuẫn thì hai bên tiến hành hòa giải, thương lượng với nhau. Nếu hòa giải không thành Cả hai bên đều có quyền khởi kiện để cơ quan có thẩm quyền là Tòa án nhân dân giải quyết.

3. Những thỏa thuận không có trong hợp đồng này phải dựa trên tính hợp pháp của quy định của pháp luật.

3. Hai bên đã đọc và hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của bản than cũng như những thỏa thuận khác có trong Hợp đồng.

Điều 6. Điều khoản thi hành

Hợp đồng có hiệu lực kể từ khi hai bên ký vào hợp đồng.

Hợp đồng được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ một bản và 01 bản lưu tại Văn phòng Công chứng XXX.

Bên cho thuê                                                                           Bên thuê

         (Ký và ghi rõ họ tên)                                                          (Ký và ghi rõ họ và tên)

 

Tải (Download) Mẫu hợp đồng thuê nhà làm trụ sở công ty

Download Tại Đây

Mẫu hợp đồng thuê nhà cá nhân

Download (DOC, 59KB)

Trên đây là những chia sẻ của Luật Hoàng Phi về Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2022 cùng một số nội dung liên quan. Khách hàng tham khảo nội dung bài viết, có vấn đề gì chưa hiểu rõ hoặc cần cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng, vui lòng liên hệ trực tiếp qua tổng đài tư vấn 1900.6557 để được tư vấn viên giải đáp tận tình.

Tôi muốn mở công ty và muốn thuê nhà chung cư để đăng ký trụ sở chính công ty có được không?

Trả lời: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, trụ sở chính công ty là nơi hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, pháp luật xây dựng cũng quy định về mục đích sử dụng của tòa nhà chung cư. Theo đó, chức năng của nhà chung cư là để ở, không có chức năng kinh doanh văn phòng. Vì vậy, không thể sử dụng nhà chung cư để đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp khi thành lập công ty.

Cơ quan nào sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp khi có tranh chấp về hợp đồng thuê nhà?

Trả lời: Việc giải quyết tranh chấp ưu tiên trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên, trường hợp các bên tranh chấp hợp đồng thuê nhà và không thể thỏa thuận được, 1 trong 2 bên hoặc cả hai có thể nộp đơn khởi kiện ra Tòa án nhân dân để giải quyết tranh chấp nội dung hợp đồng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *