Mẫu hợp đồng mua bán xe máy là mẫu hợp đồng được lập ra khi có sự thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng, cũng như thỏa thuận trao đổi mua bán xe máy giữa bên mua và bên bán. Mẫu hợp đồng ghi rõ thông tin của hai bên, thông tin về xe cần bán, hợp đồng mua bán và các cam kết của hai bên. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng mua bán xe máy tại đây.
Hình thức mua bán xe máy
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——— *** —————
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE MÁY
Ban kiểm soát: ………… ..
Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm ……., tại ……………………, chúng tôi gồm:
NGƯỜI BÁN (PHẦN A)
Ông bà): …………………………………………………………………………………………..
Ngày sinh: ………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………. Do Công an ………………… .. cấp ngày …………………… ..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
NGƯỜI MUA (PHẦN B)
Ông bà): ……………………………………………………………………………………………
Được sinh ra ở: …………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số: …………. Do Công an ……………… cấp ngày …………………… ..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………… ..
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Chúng tôi tự nguyện và cùng nhau lập và ký kết hợp đồng này để thực hiện việc mua bán mô tô, xe máy, với các điều khoản được hai bên bàn bạc và thống nhất như sau:
ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM MUA BÁN XE Ô TÔ
Bên bán là chủ sở hữu xe mô tô, xe gắn máy: ……………………
Loại xe: …………., Màu sơn: …………… .., số máy: ………… .., số khung: ……., Số đăng ký: ……. Theo Giấy đăng ký xe số ………… do Cảnh sát giao thông – Công an ………… .. cấp ngày ………… .. (đăng ký lần đầu ……………………).
ĐIỀU 2: HỢP ĐỒNG MUA BÁN
2.1. Bên bán cam kết bán và Bên mua cam kết mua chiếc xe nói trên với giá: ………… VND (…………… ..VND) và không thay đổi vì bất kỳ lý do gì.
2.2. Người bán đã nhận đủ số tiền mà Người mua thanh toán và đã giao xe trong tình trạng hiện tại cho Người mua cùng với tất cả các giấy tờ liên quan đến chiếc xe này. Giao hàng không có vấn đề. Việc giao tiền và xe do hai bên ký vào biên bản giao nhận hoặc đồng thời ký vào hợp đồng này.
2.3. Hai bên thỏa thuận: Bên mua thanh toán các loại phí, thuế liên quan đến việc mua bán xe ô tô.
ĐIỀU 3: BẢO HÀNH
3.1. Người bán cam kết:
Khi bán theo hợp đồng này, chiếc xe nói trên thuộc sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên bán; chưa được cầm cố, thế chấp hoặc dùng để bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào.
3.2. Người mua cam kết:
Bên Mua đã tự mình xem xét kỹ lưỡng, biết rõ nguồn gốc tài sản và tình trạng của chiếc xe nói trên từ Bên Bán, đồng ý mua và không nghi ngờ gì.
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã đọc lại bản gốc của hợp đồng này, hiểu và chấp nhận toàn bộ nội dung của hợp đồng mà không có bất kỳ vướng mắc nào. Cả hai bên ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
APART, SIDE
(Ký và ghi rõ họ tên)
MẶT B
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tải mẫu đơn mua bán xe tại đây: mau-hop-dong-mua-ban-xe-may
Thủ tục mua bán xe máy
Để mua bán xe máy hợp pháp nghĩa là bạn có thể làm thủ tục sang tên đổi chủ tại Phòng đăng kiểm xe thì cần phải làm thủ tục mua bán tại Phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường. . Hợp đồng mua bán xe cần được chứng thực và chứng thực.
Thủ tục mua bán xe máy bao gồm:
– Người bán hàng:
+ Giấy đăng ký xe (bản chính)
+ Chứng minh nhân dân, hộ khẩu (bản chính)
– Người mua:
+ Chứng minh nhân dân, hộ khẩu (bản chính)
Đăng ký sang tên, di chuyển xe.
Trong giao dịch mua bán xe ô tô, bên mua và bên bán phải thực hiện thủ tục đăng ký sang tên xe theo quy định tại các điều 11, 12 và 13 Thông tư 15/2014 / TT-BCA quy định về đăng ký xe tại mỗi trường. cụ thể như sau:
Điều 11. Đăng ký sang tên xe trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Tổ chức, cá nhân mua, chuyển nhượng, tặng cho xe phải xuất trình các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này và xuất trình hồ sơ gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
c) Các giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu phương tiện được quy định tại Điều 1 của Điều này. 10 của Thông tư này.
d) Các chứng từ phí quy định tại Điều 10 Khoản 2 Thông tư này.
2. Khi làm thủ tục sang tên thì giữ lại biển số cũ (trừ biển 3 số, 4 số hoặc biển khác phải nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận. xe số đăng ký xe mới chính chủ.
Điều 12. Sang tên, đổi xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Tổ chức, cá nhân mua bán, chuyển nhượng, tặng cho xe đến cơ quan đăng ký xe ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục không phải mang xe đến kiểm định nhưng phải nộp các giấy tờ theo quy định. quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:
a) Hai Giấy chứng nhận chuyển nhượng, sang tên xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy chứng nhận đăng ký, đăng kiểm phương tiện.
c) Các giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu phương tiện được quy định tại Điều 1 của Điều này. 10 của Thông tư này.
Trường hợp nguyên chủ đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (sau đây gọi chung là tỉnh) thì phải có quyết định điều động công tác hoặc sổ hộ khẩu thay cho giấy tờ sở hữu xe.
Điều 13 Đăng ký xe ngoại tỉnh
1. Chủ phương tiện phải xuất trình các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này và xuất trình các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Các tài liệu về lệ phí đăng ký được cung cấp trong Điều khoản 2. 10 của Thông tư này.
c) Tờ khai chuyển quyền sở hữu, di chuyển phương tiện (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này) và giấy tờ sang tên kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu phương tiện quy định tại mục 1 Điều 1. 10 của Thông tư này.
d) Hồ sơ gốc của xe theo quy định.
Trên đây là những thông tin liên quan đến giấy mua bán mà dean2020.edu.vn cung cấp cho các bạn. Hy vọng bài viết này cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết!