MẪU HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở CẬP NHẬT MỚI NHẤT

MẪU HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở CẬP NHẬT MỚI NHẤT

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở là một mẫu hợp đồng khá phổ biến trong ngành xây dựng. Trong đó, quy định về quyền và nghĩa vụ của hai bên trong quá trình xây dựng nhà ở.

Tải mẫu hợp đồng xây dựng:

https://drive.google.com/file/d/1mo9yxBuxT22q5h3zBGWfMKi4-I1LIiGH/view?usp=sharing

Điều 1: Nội dung về công việc, đơn giá, giá trị hợp đồng, tiến độ thi công.

1. Nội dung của công việc:

Bên B sẽ tiến hành thực hiện những công việc xây dựng nhà từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thiện, bàn giao nhà ở cho bên A, bao gồm: Xây móng nhà; bể nước ngầm; bể phốt; xây tường; đổ cột; đổ sàn theo đúng kĩ thuật (đúng độ dày như đã thỏa thuận giữa hai bên); chèn cửa; làm cầu thang; đắp phào chỉ, chiếu trần; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; trát áo trong và ngoài; trang trí ban công; lát sàn trong phần xây dựng của công trình; lắp đặt hoàn thiện điện – nước.

2. Đơn giá xây dựng:

Bên A sẽ tính giá xây dựng cho bên B theo met vuông xây dựng mặt sản. Đơn giá cho mỗi met vuông xây dựng khi đã hoàn thiện được tính như sau:

Sàn chính: … VND/m2.

Sàn phụ (nếu có): … VND/m2 x 50%.

Giá trên là giá thi công xây dựng đã hoàn chỉnh cho đến khi bàn giao công trình.

3. Tiến độ trong thi công:

Thời gian bắt đầu tiến hành thi công: Từ ngày …/…/…

Thời gian kết thúc hoàn thiện việc thi công, bàn giao công trình bảo đảm an toàn kĩ thuật và thẩm mỹ vào ngày …/…/…. Trong trường hợp chậm trễ sẽ bị phạt 5% trên giá trị của hợp đồng.

4. Giá trị của hợp đồng:

Giá trị của hợp đồng được xác định như sau:

Thanh toán theo met vuông hoàn thiện: … VND/m2.

Điều 2: Trách nhiệm của hai bên:

1. Trách nhiệm của bên A:

Đảm bảo cung cấp vật tư đạt chất lượng và số lượng; Cung cấp điện – nước đến công trình; tạm ứng và thanh toán một cách kịp thời.

Đảm bảo cung cấp bản vẽ kĩ thuật công trình (trong trường hợp có bản vẽ) hay trình bày ý tưởng xây dựng cho bên B thực hiện (có thể ghi ra giấy để làm bằng chứng nếu xây dựng không như ý muốn hay có tranh chấp).

Giám sát trực tiếp tiến độ thi công (hay cử người giám sát), biện pháp kĩ thuật thi công về chất lượng và khối lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần viêc mới cho thi công tiếp.

Thay mặt cho bên B (nếu cần thiết) để giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công.

Đình chỉ thi công trong trường hợp xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật, lãng phí vật tư hay an toàn lao động.

2. Trách nhiệm của bên B:

Chuẩn bị giàn giáo và cốt pha đảm bảo tiêu chuẩn và an toàn trong suốt quá trình xây dựng nhà ở (chi phí hoàn toàn thuộc về bên B).

Đảm bảo đủ thợ chính và thợ phụ trong quá trình xây dựng.

Thi công dựa trên thiết kế và những yêu cầu cụ thể của bên A; chất lượng đảm bảo, mỹ thuật và kĩ thuật của công trình, sử dụng nguyên vât liệu tiết kiệm và hợp lí. Nếu làm hỏng, làm sai, lãng phí thì cần phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu.

Phải được sự nhất trí của bên A trong việc lập tiến độ thi công, biện pháp kĩ thuật an toàn. Mỗi hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu để được tiếp tục thi công.

Bảo đảm thi công tuyệt đối an toàn. Trong trường hợp có tai nạn xảy ra, bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo pháp luật quy định.

Tự túc về chỗ ăn, chỗ ở, sinh hoạt của công dân, đảm bảo chấp hành các quy định về trật tự, an ninh và khai bào tạm trú.

Bảo quản toàn bộ nguyên vật liệu mà bên A đã bàn giao và phương tiện, máy thi công.

Bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm trung.

Bề mặt tường, trần cần được trát phẳng.

Bảo hành công trình trong thời hạn … tháng, tính từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Bên B chịu trách nhiệm khắc phục nếu thấm tường, thấm sàn, nứt tường, nút sàn bên tông, bên A sẽ không có trách nhiệm số tiền bảo hành cho bên B.

Điều 3: Về thanh toán

Các đợt thanh toán căn cứ trên khối lượng công việc đã hoàn thành và nghiệm thu:

Xong phần xây thô, đổ mái đươc ứng … % / tổng giá tri của hợp đồng (ứng dụng cho từng tầng – thường không vượt quá 40%).

Sau khi đã lát nền và sơn xong, bàn giao công trình bên A được thanh toán không quá … % khối lượng công việc hoàn thành (thường là không quá 90%).

Công trình khi đã hoàn thành và đưa vào sử dụng bên A được thanh toán phần tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản thanh toán – tạm ứng và tiền bảo hành công trình.

Điều 4: Cam kết việc thực hiện và giải quyết các vướng mắt – tranh chấp.

Trong khi thi công nếu gặp vướng mắt, các bên phải gặp nhau để bàn bạc thống nhất để bảo đảm chất lượng của công trình. Trong trường hợp không thỏa thuận được các bên có quyền khởi kiện.

Trong khi thực hiện hợp đồng, nếu thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức – trình độ tay nghề như đã thỏa thuận, bên A có quyền đình chỉ – hủy hợp đồng. Ở trường hợp này bên B được thanh toán … % theo khối lượng được nghiệm thu.  Còn đối với phần buôc phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kĩ thuật sẽ không được thanh toán và bên B cần phải bồi thường hư hỏng.

Điều 5: Thời hạn và giá trị hợp đồng.

Hợp đồng có giá trị tính từ ngày kí đến ngày thanh lý hợp đồng. Các bên cam kết thưc hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.

Hợp đồng được lập 02 bản có giá tri pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ một bản để tiến hành thực hiện.

 

H

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *