1. Diện tích hình tròn
Quy tắc: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \(3,14\).
\(S = r \times r \times 3,14\)
(\(S\) là diện tích hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn).
Ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính \(2cm\).
Giải:
Diện tích hình tròn đó là:
\(2 \times 2 \times 3,14 = 12,56(c{m^2})\)
2. Một số dạng bài tập
Dạng 1: Tính diện tích khi biết bán kính
Phương pháp: Áp dụng công thức: \(S = r \times r \times 3,14\)
(\(S\) là diện tích hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn)
Dạng 2: Tính diện tích khi biết đường kính
Phương pháp: Tính bán kính theo công thức: \(r = d:2\), sau đó tính diện tích theo công thức \(S = r \times r \times 3,14\).
Dạng 3: Tính diện tích khi biết chu vi
Phương pháp: Tính bán kính theo công thức: \(r = C:3,14:2\) hoặc \(r = C:2:3,14\) , sau đó tính diện tích theo công thức \(S = r \times r \times 3,14\).
Dạng 4: Tính bán kính khi biết diện tích
Phương pháp: Từ công thức tính diện tích \(S = r \times r \times 3,14\), ta có thể tính tích của bán kính với bán kính theo công thức: \(r \times r = S:3,14\), sau đó lập luận để tìm ra bán kính \(r\).
Dạng 5: Toán có lời văn
Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, dạng định dạng toán và yêu cầu của đề bài rồi giải bài toán đó.