Khi thiết kế truy vấn mẫu hỏi muốn đặt điều kiện thì ta đặt vào dòng

Lý thuyết

10

Trắc nghiệm

5

BT SGK

75

FAQ

Nội dung của bài Truy vấn dữ liệu nhằm giúp các em biết khái niệmvai trò của truy vấn (mẫu hỏi), biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức logic để xây dựng mẫu hỏi, biết các bước chính để tạo ra một truy vấn, biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi (chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu). Mời các em cùng theo dõi nội dung của bài học dưới đây.

Nội dung chính

  • Tóm tắt lý thuyết
  • 1.1. Các khái niệm
  • 1.2.Tạo mẫu hỏi
  • Bài tập minh họa
  • 3. Luyện tập Bài 8 Tin học 12
  • 3.1. Trắc nghiệm
  • Câu 1: Nếu những bài toán phức tạp, liên quan tới nhiều bảng, ta sủ dụng:
  • Câu 2: Trước khi tạo mẫu hỏi để giải quyết các bài toán liên quan tới nhiều bảng, thì ta phải thực hiện thao tác nào?
  • Câu 3: Kết quả thực hiện mẫu hỏi cũng đóng vai trò như:
  • 4. Hỏi đáp Bài 8 Tin học 12
  • Bài học cùng chương
  • Video liên quan

ADSENSE

YOMEDIA

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Các khái niệm

1.2. Tạo mẫu hỏi

2. Bài tập minh họa

3. Luyện tập Bài 8 Tin học 12

3.1. Trắc nghiệm

4. Hỏi đápBài 8 Tin học 12

Hãy đăng ký kênh Youtube HOC247 TV để theo dõi Video mới

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Các khái niệm

a. Mẫu hỏi

  • Trong CSDL, chứa các thông tin về đối tượng ta đang quản lí. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc, người lập trình phải biết cách lấy thông tin ra theo yêu cầu nào đó
  • Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra
  • Mẫu hỏi thường được sử dụng để:
    • Sắp xếp các bản ghi
    • Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước
    • Chọn các trường để hiển thị
    • Thực hiện tính toán trên dữ liệu lấy ra
    • Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác
  • Có 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và trang dữ liệu

b. Biểu thức trong Access

b.1. Các phép toán thường dùng
  • Để thực hiện các tính toánvà kiểm tra các điều kiện, ta phải biết cách viết các biểu thức đó
  • Các biểu thức trong Access là: biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic
  • Các phép toán thường dùng:
    • Phép toán số học: +,-,*,/
    • Phép toán so sánh:<, >, <=,>=,=,<> (không bằng)
    • Phép toán Lôgic: AND (và), OR (hoặc), NOT (phủ định).
    • Phép toán ghép chuỗi: &
b.2.Các toán hạng trong tất cả các biểu thức
  • Tên trường: (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: [TOAN], [LUONG]
  • Hằng số:Ví dụ: 0.1; 1000000,
  • Hằng văn bản: được viết trong dấu nháy kép. Ví dụ: “Nam”, “Nữ”,
  • Biểu thức số học:Mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi. Ví dụ: MAT_DO: [SO_DAN]/[DIEN_TICH]

d. Các hàm số trong Access:

  • Hàm số trong Access dùng để tính tóan các dữ liệu trên trường chỉ định. Một số hàm thông dụng để tính tóan trên trường có dữ liệu số như sau:
    • SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.
    • AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ định
    • MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ định
    • MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ định
    • COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ định
    • ROUND(a,n): làm tròn biểu thức số: a, đến n số lẻ. Ví dụ về cách sử dụng hàm số ROUND((2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC])/5,1) là làm tròn biểu thức trong ngoặc đến 1 số lẻ

1.2.Tạo mẫu hỏi

  • Để làm việc với mẫu hỏi, chọn Queries trong bảng chọn đối tượng.
  • Có thể tạo mẫu hỏi mới bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế.
  • Các bước chính để tạo một mẫu hỏi bao gồm:
    • Chọn dữ liệu nguồn (các bảng và mẫu hỏi khác) cho mẫu hỏi;
    • Chọn các trường từ dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi;
    • Khai báo các điều kiện để lọc các bản ghi cần đưa vào mẫu hỏi;
    • Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi;
    • Tạo các trường tính toán từ các trường đã có;
    • Đặt điều kiện gộp nhóm.

Chú ý:

  • Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.
  • Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.

Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi. Trên hình 1 dưới đây là thanh công cụ thiết kế mẫu hỏi.

Hình 1.Thanh công cụ thiết kế mẫu hỏi

Để thiết kế mẫu hỏi mới, thực hiện một trong hai cách sau:

  • Cách 1: Nháy đúp vào Create query by using wizard.
  • Cách 2: Nháy đúp vào Create query in Design view.

Hình 2.Mẫu hỏi ở chế độ thiết kế

Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực hiện:

  • Bước 1. Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.
  • Bước 2. Nháy nút

Cửa sổ mẫu hỏi ở chế độ thiết kế gồm hai phần:

  • Phần trên (nguồn dữ liệu) hiển thị cấu trúc các bảng (và các mẫu hỏi khác) có chứa các trường được chọn để dùng trong mẫu hỏi này.
  • Phần dưới là lưới QBE (Query By Example – mẫu hỏi theo ví dụ), nơi mô tả mẫu hỏi. Mỗi cột thể hiện một trường sẽ được sử dụng trong mẫu hỏi.Nội dung của từnghàng gồm có:
    • Field: Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ có mặt trong mẫu hỏi hoặc các trường dùng để lọc, sắp xếp, kiểm tra giá trị…
    • Table: Tên bảng chứa trường tương ứng.
    • Sort: Xác định (các) trường cần sắp xếp.
    • Show: Xác định (các) trường xuất hiện trong mẫu hỏi.
    • Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết dưới dạng biểu thức lôgic.

Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi, ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách nháy nút

View

\(\rightarrow\)

Datasheet View.

hoặc núthoặc chọn lệnh

Bài tập minh họa

Bài tập

Khai thác CSDL: “QuanLyHocSinh”, cần tạo mẫu hỏi cho biết danh sách học sinh có các điểm trung bình ở tất cả các môn từ 6,5 trở lên.

Hướng dẫn bước làm:

  • Bước 1. Chọn đối tượngQueries;
  • Bước 2. Chọn dòng lệnhCreate query in Design view;
  • Bước 3. Trong của sổShow table

    \(\rightarrow\)

    chọn tên bảng hoặc mẫu hỏi

    \(\rightarrow\)

    Add

    \(\rightarrow\)

    Close;

  • Bước 4. Mô tả điều kiện mẫu hỏi trong vùng lưới QBE.Trong lưới QBE, trên dòng Criteria, tại các cột Toan, Li, Hoa, Van, Tin gõ: >=6,5;

  • Bước 5. Chạy mẫu hỏi bằng cách nháy vào nútQuery

    \(\rightarrow\)

    Runđể thực hiện mẫu hỏi và xem kết quả;

  • Bước 6. Lưu và đặt tên cho mẫu hỏi.

3. Luyện tập Bài 8 Tin học 12

Sau khi học xong Bài 8: Truy vấn dữ liệu, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:

  • Các khái niệm mẫu hỏi, biểu thức và hàm trong Access;
  • Mẫu hỏi thường được sử dụng như thế nào?
  • Các cách tạo mẫu hỏi.

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm traTrắc nghiệm Tin học 12 Bài 8cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.

  • Câu 1: Nếu những bài toán phức tạp, liên quan tới nhiều bảng, ta sủ dụng:

    • A.

      Mẫu hỏi

    • B.

      Bảng

    • C.

      Báo cáo

    • D.

      Biểu mẫu

  • Câu 2: Trước khi tạo mẫu hỏi để giải quyết các bài toán liên quan tới nhiều bảng, thì ta phải thực hiện thao tác nào?

    • A.

      Thực hiện gộp nhóm

    • B.

      Liên kết giữa các bảng

    • C.

      Chọn các trường muốn hiển thị ở hàng Show

    • D.

      Nhập các điều kiện vào lưới QBE

  • Câu 3: Kết quả thực hiện mẫu hỏi cũng đóng vai trò như:

    • A.

      Một bảng

    • B.

      Một biểu mẫu

    • C.

      Một báo cáo

    • D.

      Một mẫu hỏi

Câu 4-10:Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

4. Hỏi đáp Bài 8 Tin học 12

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mụcHỏi đáp, Cộng đồng Tin họcHOC247sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

— Mod Tin Học 12 HỌC247

MGID

Bài học cùng chương

Tin học 12 Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access

Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng

Tin học 12 Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng

Tin học 12 Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng

Tin học 12 Bài tập và thực hành 3: Thao tác trên bảng

Tin học 12 Bài 6: Biểu mẫu

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *