Khám phá cách làm bài từ loại trong tiếng Anh cực đơn giản

Để thành lập được một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp và nghĩa trong tiếng Anh. Việc nắm được từ loại (Part of speech) là vô cùng quan trọng. Hãy cùng nhau điểm qua các loại từ cơ bản cùng với vị trí và chức năng của chúng trong câu. Để “xử đẹp” dạng bài từ loại trong bài thi nhé. Cùng The IELTS Workshop (TIW) khám phá cách làm từ loại trong tiếng Anh nhé. 

cách làm bài tập điền từ loại trong tiếng anh

Cùng TIW khám phá cách làm bài từ loại trong tiếng Anh 

Về cơ bản, có 4 loại từ truyền tải ý nghĩa chính trong 1 câu. Đó là: Danh từ, Tính từ, Động từ và Trạng từ. 

1. Vị trí và cách nhận biết

a. Danh từ (là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật và hiện tượng)

– Đứng đầu câu để làm chủ ngữ 

– Đứng sau mạo từ (‘the’, ‘a’, ‘an’), đại từ chỉ định (‘this’, ‘that’, ‘these’, those’) và lượng từ (‘all’, ‘a lot of’, ‘much’, ‘many’, etc.)

E.g. The school has just been renovated.

       This hat belongs to Ms. Jane.

       The company has just fired a lot of employees.

– Đứng sau tính từ thường hoặc tính từ sở hữu

E.g. We visited the haunted house last month.

        The man standing there is my dad

– Đứng sau động từ để làm tân ngữ 

E.g. I play football every day.

– Cấu trúc đặc biệt thường gặp: enough + N + to V

E.g. I don’t have enough time to hit the gym these days. 

b. Tính từ (là những từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của người, vật hoặc hiện tượng)

– Đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó 

E.g. She is a beautiful girl 

(So sánh: She is a girl. Từ ‘beautiful’ xuất hiện nhằm bổ nghĩa cho danh từ ‘girl’- giúp người đọc hình dung được cô gái một cách cụ thể hơn: cô gái xinh đẹp)

– Đứng sau động từ tobe

E.g. He is young. 

– Sau một số động từ: look, seem, become, feel, get, etc.

E.g. After a long day at work, she feels tired. 

– Cấu trúc đặc biệt thường gặp

+ (Not) Adj enough to V

She is (not) old enough to buy cigarettes 

+ Be too Adj (for sb) to V 

The question was too hard for her to answer. 

He is too young to drive.

+ Be so Adj that SV 

The test was so easy that everyone got a high score. 

c. Động từ (là những từ chỉ hành động hoặc trạng thái)

– Đứng sau chủ ngữ (động từ phải được chia theo chủ ngữ) 

E.g. He goes to the best university in the state.

d. Trạng từ (là những từ chỉ trạng thái hay mức độ, thường đi theo bổ nghĩa cho Động từ hoặc Tính từ) 

E.g. She runs (verb) quickly 

The environment is heavily polluted (adj).

He is extremely talented (adj). 

2. Cách làm bài từ loại

Nhìn phía trước và sau ô trống để xác định các yếu tố đã có trong câu và yếu tố còn khuyết ⇒ chọn loại từ phù hợp dựa vào vị trí và chức năng của chúng.

E.g.1. Bell …………………. demonstrated his invention. (success)

Ở câu trên, ta có S (chủ ngữ) là Bell, V (động từ) là demonstrated. Lúc này, ta cần 1 loại từ có thể đi được với động từ, vậy thì đáp án sẽ là trạng từ (vì trạng từ có chức năng cho ta biết cách thức mà ai đó làm 1 việc gì đó) 

⇒ Đáp án: successfully

E.g.2. “The lost shoe” is one of the ……………………..stories I like best. (tradition)

Tương tự, nhìn cả phía trước của ô trống, ta thấy có mạo từ ‘the’, nghĩa là ta cần 1 danh từ đi theo sau. Tuy nhiên, ta đã có danh từ stories sau ô trống, vậy thì ở đây ta chọn tính từ vì nó đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

⇒ Đáp án: traditional 

E.g.3. Everyone was ……………………….. at the soccer match. (excite)

Ở câu này, ô trống đứng sau động từ tobe nên ta sẽ điền tính từ. 

⇒ Đáp án: excited. 

Một bí quyết nhỏ là, khi học từ mới chúng ta nhớ học thêm cả từ loại nữa nhé. Vậy thì khi thành lập câu ta có thể đặt từ ở vị trí chính xác để kết hợp với những từ khác tạo thành 1 câu hoàn chỉnh rồi đấy! 

>>> Xem thêm: Chinh phục kỳ thi THPT với cách làm bài tập Word form cực dễ

Tạm kết

Với cách làm bài từ loại trong tiếng Anh mà TIW chia sẻ trong bài viết trên, hy vọng bạn có thể tích lũy được thêm kiến thức cho mình. Ngoài ra, đừng quên tham khảo nhiều bài viết thú vị khác tại chuyên mục Thi THPT Quốc gia nhé. 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *