Công văn là hình thức văn bản hành chính dùng phổ biến trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động hàng ngày để thực hiện các hoạt động thông tin và giao dịch nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của tổ chức. Bởi vậy, trong hoạt động tổ chức nói chung còn sử dụng công văn giải trình với ngân hàng với mẫu dưới đây.
1. Công văn giải trình với ngân hàng là gì?
Công văn là hình thức văn bản hành chính thông dụng được sử dụng phổ biến trong các đơn vị, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, công văn được xem như một phương tiện giao tiếp chính thức của cơ quan nhà nước với cấp trên, cấp dưới và công dân.
Công văn giải trình với ngân hàng là văn bản mà doanh nghiệp, cá nhân cung cấp, giải thích, làm rõ các thông tin, vấn đề mà Ngân hàng đưa ra. Như vậy, mục đích của công văn giải trình với ngân hàng hàng là để giải thích, làm rõ những vấn đề thắc mắc khi Ngân hàng có yêu cầu.
2. Có được làm công văn giải trình với ngân hàng không?
Đối với các doanh nghiệp hoạt động hiện nay, việc làm công văn giải trình với ngân hàng là một phần trong hoạt động của họ để đảm bảo xuyên suốt trong quá trình kinh doanh. Việc giải trình với ngân hàng bằng công văn phải đảm bảo đúng các nội dung, các phần trong mục hướng dẫn bài viết bên dưới!
3. Các nội dung trong công văn giải trình với ngân hàng
Công văn phải có đủ các phần sau đây:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ.
- Địa danh và thời gian gửi công văn.
- Tên cơ quan chủ quản và cơ quan ban hành công văn.
- Chủ thể nhận công văn (cơ quan hoặc cá nhân).
- Số và ký hiệu của công văn.
- Trích yếu nội dung.
- Nội dung công văn.
- Chữ ký, đóng dấu.
- Nơi gửi.
– Phần mở đầu: Nêu lý do, tóm tắt mục đích viết Công văn
- Công văn hướng dẫn: hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cấp dưới.
- Công văn đôn đốc: đôn đốc cấp dưới, tránh được sự thiếu triệt để trong những hoạt động chuyên môn hoặc kịp thời chỉ ra những sai sót cần khắc phục trong thực tiễn.
– Phần nội dung: Nêu cách giải quyết, nêu quan điểm, thái độ của cơ quan gửi Công văn. Trong nội dung công văn thường có 3 phần là:
- Viện dẫn vấn đề.
- Giải quyết vấn đề.
- Kết luận vấn đề.
4. Mẫu công văn giải trình với cơ quan thuế về chứng từ ngân hàng
4.1 Công văn giải trình với cơ quan thuế về chứng từ ngân hàng
CÔNG TY……………..
————————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———-
Số: ………… ……….., ngày…tháng….năm…….
CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH
(V/v trả lời công văn số ……………… của Chi cục thuế Quận ……………………………..)
Kính gửi: CHI CỤC THUẾ QUẬN …………………………..
– Tên doanh nghiệp: …………………………………………
– Mã số thuế: …………………….
– Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………..
– Người đại diện theo pháp luật: ………………………………
– Điện thoại: ………………………..
Ngày ….. tháng …….. năm ………, chúng tôi nhận được Công văn số …………… của Chi cục thuế quận ……………………. về việc ……………………. Chúng tôi xin được trả lời lần lượt các câu hỏi trong Công văn như sau:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Công ty …………………………………… kính đề nghị Chi cục thuế quận ………………………… xem xét, tạo điều kiện cho Công ty kê khai và nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.
Xin trân trọng kính chào!
Nơi nhận:
– Như trên.
– Lưu VP.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
GIÁM ĐỐC(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
4.2 Công văn giải trình về chậm nộp tờ khai thuế
CÔNG TY …………..
————————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———-
Số:………… Hà Nội, ngày…tháng….năm…….
CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH
(V/v chậm nộp Tờ khai thuế GTGT quý …….)
Kính gửi: CHI CỤC THUẾ QUẬN …………………………..
– Tên doanh nghiệp: CÔNG TY………………………
– Mã số thuế: …………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………..
– Người đại diện theo pháp luật: ………………………………
– Điện thoại: ……………………………………………………………
Ngày ….. tháng …….. năm …………….., chúng tôi nhận được công văn số …………….. của Chi cục thuế quận ……………………. về việc chậm nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng quý …………….. Chúng tôi xin trình bày lý do dẫn đến việc chậm nộp như sau:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 111/2013/NĐ-CP quy định:
Điều 3. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
- Khi quyết định thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, những tình tiết giảm nhẹ quy định tại Điều 9 Luật xử lý vi phạm hành chính phải được xem xét, gồm:
- a) Người vi phạm đã có hành vi ngăn chặn, làm giảm bớt hậu quả của vi phạm hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại;
- b) Người vi phạm đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi; tích cực giúp đỡ cơ quan chức năng phát hiện và xử lý vi phạm;
- c) Vi phạm trong tình trạng bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của người khác gây ra; vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng; vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;
- d) Vi phạm do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần;
đ) Người vi phạm là phụ nữ mang thai, người nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người già yếu, người có bệnh hoặc khuyết tật làm hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
- e) Vi phạm vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không do mình gây ra;
- g) Vi phạm do trình độ lạc hậu.
Công ty ………………………………………… kính đề nghị Chi cục thuế quận ………………………… xem xét các tình tiết giảm nhẹ để giảm mức phạt vi phạm hành chính, tạo điều kiện cho Công ty kê khai và nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.
Xin trân trọng kính chào!
Nơi nhận:
– Như trên.
– Lưu VP.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
GIÁM ĐỐC(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
5. Một số câu hỏi liên quan
5.1 Giải trình là gì?
Giải trình là việc cơ quan nhà nước cung cấp, giải thích, làm rõ các thông tin về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Người yêu cầu giải trình là cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu… Giải trình và yêu cầu phải giải trình là công việc hàng ngày mà các cơ quan nhà nước vẫn đang thực hiện, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu được quy định.
5.2 Người yêu cầu giải trình là ai?
Người yêu cầu giải trình là cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền giải trình về những nội dung liên quan đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Người giải trình là người đứng đầu cơ quan nhà nước hoặc người được người đứng đầu cơ quan nhà nước ủy quyền thực hiện việc giải trình.
5.3 Quyền của người yêu cầu giải trình là gì?
Cũng theo quy định tại Nghị định 90, người yêu cầu giải trình có quyền: Tự mình hoặc ủy quyền cho người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện yêu cầu giải trình. Được rút một phần hoặc toàn bộ yêu cầu giải trình. Được nhận văn bản giải trình của cơ quan có trách nhiệm giải trình.
5.4 Nghĩa vụ vủa người yêu cầu giải trình là gì?
Người yêu cầu giải trình có nghĩa vụ: Thực hiện các trình tự, thủ tục về yêu cầu giải trình theo quy định của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. Trình bày rõ ràng, trung thực, có căn cứ về nội dung yêu cầu giải trình. Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung yêu cầu giải trình.
Toàn bộ những nội dung trên là hướng dẫn của ACC về công văn giải trình với ngân hàng. Để đảm bảo cho hoạt động của các tổ chức diễn ra một cách nhanh chóng, thuận tiện, việc tuân thủ các quy định về soạn thảo công văn là một điều cần thiết. Bởi vậy, khi có nhu cầu, liên hệ với ACC qua 1900.3330 để biết thêm chi tiết nhé!
Đánh giá post