Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2020 mới nhất

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2020 mới nhất

Ngày 05/08/2020

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2020 mới nhất áp dụng cho các thu nhập từ tiền lương, tiền công, phụ cấp của các cá nhân có ký hợp đồng lao động (trên hoặc dưới 3 tháng).

hướng dẫn tính thuế TNCN 2020

I. Xác định mức tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

 

Đối với hợp đồng lao động (HĐLĐ) dưới 03 tháng, tổng thu nhập tiền công, tiền lương trên 2 triệu đồng thì thuế thu nhập cá nhân khấu trừ 10%, kèm điều kiện có đăng ký mã số thuế cá nhân.

Đối với cá nhân không cư trú thường áp dụng cho đối tượng là người nước ngoài thì mức khấu trừ là 20% trên tổng thu nhận tiền công, tiền lương.

Đối với cá nhân có ký HĐLĐ từ 03 tháng trở lên tính theo Biểu thuế lũy tiến.

 

Bậc thuế
Phần thu nhập tính thuế/tháng(triệu đồng)

Thuế suất (%)

Công thức tính số thuế phải nộp

1
Đến 5
5
Thu nhập tính thuế (TNTT) x 5%

2
Trên 5 đến 10
10
TNTT x 10% – 250.000 đ

3
Trên 10 đến 18
15
TNTT x 15% – 750.000 đ

4
Trên 18 đến 32
20
TNTT x 20% – 1.650.000 đ

5
Trên 32 đến 52
25
TNTT x 25% – 3.250.000 đ

6
Trên 52 đến 80
30
TNTT x 30% – 5.850.000 đ

7
Trên 80
35
TNTT x 35% – 9.850.000 đ

(Biểu thuế lũy tiến từng phần theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC)

 

II. CÁCH TÍNH THUẾ TNCN ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRÊN 3 THÁNG

 

A. Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân 

 

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất (%)

 

Trong đó

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân: áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC

Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân = Tổng thu nhập – (Các khoản bảo hiểm + Các khoản giảm trừ + Các khoản được miễn thuế)

  • Tổng thu nhập là các khoản được chi trả bao gồm: tiền lương, tiền công, thù lao, phụ cấp, trợ cấp…
  • Các khoản bảo hiểm bắt buộc theo tỷ lệ: BHXH (8%), BHYT (1,5%), BHTN (1%).
  • Các khoản giảm trừ:
    • Giảm trừ gia cảnh
      • Đối với người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng.
      • Đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng (phải đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh).
    • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
  • Các khoản được miễn thuế:
    • Tiền ăn giữa ca không vượt quá 730.000 đ/tháng.
      • Ví dụ: phụ cấp tiền ăn của bạn là 900.000 đ/tháng thì được miễn 730.000đ, còn 900.000 – 730.000 = 170.000 sẽ tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
    • Chi phí phụ cấp trang phục không hơn 5.000.000 đ/năm (miễn toàn bộ nếu chi bằng hiện vật).
      • Ví dụ: tiền phụ cấp trang phục là 4.900.000đ/năm/người thì sẽ được miễn toàn bộ. Trường hợp bạn nhận được 5.400.000đ/năm/người thì được miễn 5.000.000 và còn 400.000đ sẽ tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
    • Phụ cấp điện thoại, tiền xăng, tiền công tác phí (theo quy định nội bộ của từng công ty).
    • Thu nhập làm thêm vào ngày nghỉ, lễ, ban đêm được trả cao hơn tiền công so với ngày thường.
      • Ví dụ: Bạn làm được 50.000đ/giờ nhưng làm thêm ban đêm được 150.000đ/giờ thì 150.000 – 50.000 = 100.000đ sẽ được miễn thuế.
    • Phụ cấp tiền thuê nhà không quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà).

 

III. Ví dụ minh họa

 

Để các bạn rõ hơn về cách tính thuế thu nhập cá nhân, hãy xem ví dụ sau:

Tại tháng 7/2020, anh Minh nhận được các khoản thu nhập sau:

  • Tiền lương theo ngày công làm việc: 20.000.000 đồng.
  • Phụ cấp tiền ăn giữa ca: 500.000 đồng.
  • Phụ cấp điện thoại: 300.000 đồng.
  • Ở tháng này, anh Minh không phải đóng góp bất cứ khoản nào liên quan đến từ thiện, nhân đạo,…
  • Ngoài ra, anh Minh còn nuôi một con dưới 18 tuổi và đã có khai báo người phụ thuộc tại công ty đang làm việc.

Như vậy cách tính thuế TNCN của anh Minh tại tháng 7/2020 như sau:

  • Tổng thu nhập = 20.000.000đ + 500.000đ + 300.000đ = 20.800.000 đồng.
  • Các khoản bảo hiểm phải nộp: tổng cộng là 2.100.000 đồng, bao gồm:
    • BHXH (8%) = 20.000.000đ x 8% = 1.600.000 đồng.
    • BHYT (1,5%) = 20.000.000đ x 1,5% = 300.000 đồng.
    • BHTN (1%) = 20.000.000đ x 1% = 200.000 đồng.
  • Các khoản giảm trừ: tổng cộng là 15.400.000 đồng, trong đó:
    • Số tiền giảm trừ Bản thân là 11 triệu đồng.
    • Số tiền giảm trừ Người phụ thuộc (1 người) là 4,4 triệu đồng.
  • Các khoản được miễn giảm500.000 đồng (phụ cấp tiền ăn giữa ca)

Như vậy

Thu nhập tính thuế (TNTT)

= Tổng thu nhập – (Các khoản bảo hiểm + Giảm trừ + Các khoản được miễn thuế)

= 20.800.000 đ – (2.100.000 đ + 15.400.000 đ + 500.000 đ)

= 2.800.000 đồng.

Đối chiếu với biểu thuế lũy tiến, thu nhập tính thuế của anh Minh thuộc Bậc 1 (thu nhập đến 5 triệu đồng)

Và dựa vào công thức cột Công thức tính số thuế phải nộp cho Bậc 1 trong bảng Biểu thuế lũy tiến từng phần thì:

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp  

= Thu nhập tính thuế x 5%

= 2.800.000 đ x 5%

= 140.000 đồng

Từ đây, cũng có thể suy ra mức lương thực nhận tại tháng 7/2020 của anh Minh sẽ là:

Số lương thực nhận  

= Tổng thu nhập – (Các khoản bảo hiểm + Thuế TNCN)

= 20.800.000 đ – (2.100.000 đ + 140.000 đ)

= 18.560.000 đồng (Mười tám triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng)

Kế toán 1A hy vọng với ví dụ như trên có thể giúp các bạn hiểu và có thể tự tính được các số liệu liên quan đến số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho cơ quan nhà nước.

Ngoài ra, với các cá nhân hoặc doanh nghiệp đang sử dụng phần mềm Kế toán 1A thì cũng có thể sử dụng tính năng Bảng lương và tính năng tự động Lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân để phần mềm tự động tính toán các giá trị và tự động kết xuất trực tiếp sang phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản mới nhất.

Tham khảo chi tiết tính năng Lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân tại đây.

VC.Trường

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *