Hương dẫn cách sử dụng in on at trong tiếng Anh chi tiết

Cách sử dụng in on at trong tiếng Anh với nhiều bạn học khá là phức tạp. Bởi giữa chúng có không có mấy sự khác biệt dễ dẫn đến nhầm lẫn. Trong bài viết này, tailieuielts sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng những giới từ này sao cho đúng với ngữ pháp tiếng Anh, các bạn cùng theo dõi nhé.

cach-su-dung-in-on-at

>>> Xem thêm:

Giới thiệu về giới từ in, on, at trong tiếng Anh

Bộ ba giới từ in, on, at rất phổ biến trong tiếng Anh. Những giới từ này làm nhiệm vụ kết nối hai hoặc nhiều từ với nhau và thường dùng để chỉ về nghĩa thời gian hoặc địa điểm.

Khi tiếp xúc với các văn bản tiếng Anh, người học sẽ bắt gặp các giới từ in, on, at đứng trước các danh từ chỉ địa điểm, thời gian và có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.

Một số ví dụ về in, on, at:

  • I will see you at 9AM. (Tôi sẽ gặp bạn lúc 9 giờ sáng nhé)
  • At that time, she was walking on the street after school. (Lúc đó cô ấy đang đi dạo trên phố sau giờ học)
  • My father is watching TV in the bedroom. (Bố tôi đang xem TV trong phòng ngủ)

>>> Xem thêm các cấu trúc ngữ pháp khác:

Cách dùng in on at trong tiếng Anh để chỉ nơi chốn

Như đã đề cập ở trên, chúng ta dùng các giới từ in, on, at trong tiếng Anh để chỉ các danh từ nơi chốn. Các giới từ này cho chúng ta biết thông tin về địa điểm. Ví dụ:

  • Meet Simon at the end of the road

(Gặp Simon ở cuối con đường)

  • You left your glasses in the bathroom

(Bạn để quên kính trong phòng tắm)

  • Is that a spider on the wall?

(Đó là một con nhện trên tường?)

Cách dùng giới từ At để chỉ vị trí

Chúng ta sử dụng giới từ At để diễn tả chính xác một vị trí nào đó, nó cho thấy một vị trí cụ thể. Ví dụ:

  • She’s waiting at the entrance

(Cô ấy đang đợi ở cửa ra vào)

  • He’s sitting on his chair at his desk

(Anh ấy đang ngồi trên ghế ở bàn làm việc)

  • I work at a bank

(Tôi làm việc tại một ngân hàng)

Cách dùng giới từ In để chỉ vị trí

Chúng ta sử dụng giới từ In khi muốn diễn đạt một không gian kín (hiểu đơn giản là bao quanh hay đóng lại từ các phía). Nói chung là khi một các gì đó ở bên trong một cái gì đó. Ví dụ:

  • In a box: Trong một hộp.
  • In a room: Trong một căn phòng.
  • In a country: Trong một quốc gia

>>> Tham khảo:

Cách dùng giới từ On để chỉ vị trí

Chúng ta sử dụng giới từ On để diễn đạt một vật đang nằm trên một bề mặt nào đó. Ví dụ:

  • On the table: Trên bàn
  • On the floor: Trên sàn nhà
  • On the chair: Trên ghế

Lưu ý 

Hãy phân biệt sự khác nhau giữa hai câu ví dụ bên dưới:

  • She’s at the library: Cô ấy đang ở thư viện.
  • She’s in the library: Cô ấy đang ở trong thư viện.

Câu đầu tiên nhấn mạnh vị trí cụ thể mà cô ấy đang ở là thư viện.

Câu thứ hai tập trung vào tòa nhà chứa thư viện đó.

Đặc biệt, khi có ai hỏi: “Cô ấy đang ở đâu?” Bạn đều có thể trả lời được bằng hai câu này.

>>> Xem ngay:

Cách dùng In, on, at để chỉ thời gian

Giới từCách dùngVí dụInDùng cho tháng, năm, thế kỷ, một giai đoạn dài.in Junein summerin the summer in 2000in the 1990sin the next century in the Ice Agein the past/futureOnDùng cho các ngày trong tuần và ngày trong thángon Mondayon Wednesdayson 6 Decemberon 27 Dec. 2021on Christmas Dayon Independence Dayon my birthdayon New Year’s EveAtChỉ một thời gian chính xác.at 9 o’clockat 2.30amat noonat dinner timeat bedtimeat sunriseat sunsetat the moment

Cách dùng như sau:

  • At tại một thời gian chính xác;

Ví dụ: at 3 o’clock, at 10.30am, at noon,,,,,,…

  • In cho tháng, năm, thế kỷ và giai đoạn dài;

Ví dụ:,…

  • On cho ngày, các thứ trong tuần và một số trường hợp khác như on the Weekend, on christmas eve,…

Ví dụ:,…

Một số ví dụ cụ thể:

  • I have a meeting at 9am

Tôi có một cuộc họp lúc 9 giờ sáng.

  • The shop closes at midnight

Cửa hàng đóng cửa lúc nửa đêm.

  • Jane went home at lunchtime

Jane về nhà vào giờ ăn trưa.

  • In England, it often snows in December

Ở Anh, nó thường có tuyết vào tháng Mười Hai.

  • Do you think we will go to Jupiter in the future?

Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ đến Sao Mộc trong tương lai?

  • There should be a lot of progress in the next century

Sẽ có rất nhiều tiến bộ trong thế kỷ tới.

  • Do you work on Mondays?

Bạn có làm việc vào thứ Hai không?

  • Her birthday is on 20 November

Sinh nhật của cô ấy là vào ngày 20 tháng 11.

  • Where will you be on New Year’s Day?

Bạn sẽ ở đâu vào ngày đầu năm mới?

>>> Xem thêm:

Một số lưu ý khi sử dụng giới từ in, on, at trong tiếng Anh

Trường hợp chỉ được sử dụng At

Trong một số trường hợp cụ thể, ta chỉ được sử dụng At chứ không được dùng In hay On. Cụ thể:

  • At night: The stars shine at night.(những ngôi sao sáng vào buổi tối)
  • At the weekend*: I don’t usually work at the weekend.(tôi không thường xuyên làm việc vào cuối tuần)
  • At Christmas*/Easter: I stayed with my family at Christmas.(tôi ở cùng với gia đình vào dịp giáng sinh)
  • At the same time: We finished the test at the same time.(chúng tôi kết thúc bài kiểm tra cùng lúc.
  • At present: At present, He is not at home. Try later.(Hiện giờ anh ấy không có nhà. Lần sau tới nhé)

Lưu ý: Bạn sẽ bắt gặp một số người Anh nói là On Christmas và On the weekend.

Trường hợp chỉ được sử dụng In

Cũng giống như At, trong một số trường hợp ta chỉ được sử dụng In. Cụ thể:

  • In the morning(s): In the morning, I usually go to school. (vào mỗi buổi sáng, tôi thường đến trường).
  • In the evening(s): I will go out with my friends in the evening. (tôi sẽ ra ngoài với bạn vào buổi tối)
  • In the afternoon(s): His father had gone out in the afternoon. (Bố anh ấy đã ra ngoài vào buổi chiều).

Trường hợp chỉ được sử dụng On

Một số trường hợp ta bắt buộc phải dùng On như sau:

  • On Tuesday morning(s): I am going to have a trip on Tuesday morning.(tôi dự định đi du lịch vào sáng thứ ba).
  • On Saturday morning(s): On Saturday mornings, I will go out with my mom. (Vào sáng thứ bảy, tôi sẽ ra ngoài với mẹ tôi).
  • On Sunday afternoon(s): I often. play football on Sunday afternoon(s) (tôi thường chơi đá bóng vào những buổi sáng chủ nhật)
  • On Monday evening(s): I often go to school with my mom on Monday evening(s) (tôi thường đến trường với mẹ vào những buổi sáng thứ hai)

Khi đã dùng last, chúng ta không được sử dụng in, on, at

  • I went to London last June. (not in last June)

(tôi đã đến London vào tháng 6 vừa qua)

  • He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday)

(anh ấy sẽ trở lại vào thứ ba tuần tới)

  • I go home every Easter. (not at every Easter)

(tôi về nhà mỗi dịp lễ phục sinh)

  • We’ll call you this evening. (not in this evening)

(chúng tôi sẽ gọi bạn vào tối nay)

Bảng tóm tắt 

Giới từTrường hợp sử dụngInIn the morning(s)In the evening(s)In the afternoon(s)OnOn Tuesday morning(s)On Saturday morning(s)On Sunday afternoon(s)On ChristmasOn the weekendAtAt nightAt the weekendAt Christmas/EasterAt the same timeAt present

Xem thêm:

NHẬP MÃ TLI5TR – GIẢM NGAY 5.000.000đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP

×

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Mẹo nhớ nhanh cách sử dụng in, on, at trong tiếng Anh

  • Ta dùng giới từ In để chỉ các buổi trong một ngày như in the morning, in the afternoon,…
  • Ta dùng At để chỉ những khoảng thời gian ngắn, chỉ kéo dài trong vài tiếng, xen kẽ giữa những buổi lớn: at noon, at night…
  • Khi nói về các kỳ nghỉ, at và in thường dùng để chỉ các dịp lễ kéo dài như at Christmas Day, in Tet Holiday,…On được dùng để chỉ các ngày chính của dịp lễ: on Christmas day  – đêm Giáng sinh, on New Year’s Eve – đêm giao thừa,..
  • Khi muốn chỉ cuối tuần, ta có thể dùng cả ba giới từ in, on, at. Tuy nhiên, khi dùng at thì không được thêm “the”. Ví dụ: at weekend, on the weekend, on the weekend.
  • Khi in, on, at được dùng để chỉ địa điểm thì in dùng để chỉ ý nghĩa “bên trong sự vật”. Còn at dùng để thông báo tại một địa điểm cụ thể  và on dùng để chỉ những vật nằm trên một bề mặt nào đó. Ví dụ: in the sea (trong lòng biển), on the sea (trên mặt biển), at sea (trên bãi biển)

Bài tập áp dụng cách sử dụng in, on, at trong tiếng Anh

Bài tập 1: Điền các giới từ in, on, at vào chỗ trống sau:

  1. We went to a concert at the National Concert Hall.
  2. There isn’t a shop………………… the village where I live. It’s very small.
  3. Joe wasn’t ………………… the party. I don’t know why he didn’t go.
  4. There were about ten tables ………………… the restaurant, and four tables outside.
  5. I don’t know where my umbrella is. Perhaps I left it ………………… the bus.
  6. What do you want to study ………………… university?
  7. I didn’t feel well when I woke up, so I stayed ………………… bed.
  8. We were ………………… Sarah’s house last night. She invited us to dinner.
  9. It was a very slow train. It stopped………………… every station.
  10. Shall we travel ………………… your car or mine?
  11. We took a taxi and Ben followed ………………… his motorbike.
  12. I’d like to see a movie. What’s on ………………… the cinema this week?
  13. We went to see a movie last night. It was really cold ………………… the cinema.
  14. Two people were injured in the accident and are still ………………… hospital.
  15. Our flight was delayed. We had to wait ………………… the airport for three hours.
  16. I didn’t expect you to be ………………… home. I thought you’d be ………………… work.

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng cách dùng các giới từ in, at, on

  1. It’s a lovely day. There isn’t a cloud…………the sky .
  2. In most countries people drive ………………….
  3. What is the tallest building ………………… ?
  4. I met a friend of mine ………………… this morning.
  5. San Francisco is ………………… of the United States.
  6. We went to the theatre last night. We had seats ………………… .
  7. I couldn’t hear the teacher. She spoke quietly and I was sitting ………………… .
  8. I don’t have your address. Could you write it ………………… ?

Bài tập 3:  Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

  1. …. 21st November
  2. ….. the past
  3. ….. 2020
  4. …… Friday
  5. …… January
  6. …… night
  7. …… birthday party
  8. …… 1st March 1996
  9. ……. Monday evening
  10. ……. spring

Bài tập 4: Điền giới từ thích hợp vào các câu sau

  1. I have lived ….. 63 To Hien Thanh Street, Hanoi since 2000.
  2. My brother was born….. 11 June, 2020 and she is 15 years younger than me. 
  3. My parents usually go for a walk ….. the evening after dinner.
  4. Tom often has to work overtime …. Night
  5. Marry is taking care of her mother so you only can meet her …. hospital.
  6. She was born …. Hai Duong
  7. My parents are going…. Vacation.
  8. I have something to do so let’s meet …. 8PM.
  9. Kris is always the most warm-hearted person…. my mind.
  10. Aymie is too short to reach the book ….. the shelf

Bài tập 5 : Sửa lỗi sai trong các câu sau đây

  1. She will arrive there on 11 o’clock .
  2. He will meet his family in New Year. 
  3. My grandmother usually wakes up in dawn. 
  4. I dreamed of my boyfriend on my dream. 
  5. There are some cakes and candies at the table.
  6. There are many poor households at my neighborhood.
  7. She was born on North Korea.
  8. We can buy some ingredients to bake on the supermarket.
  9. James works as personal trainer and a youtuber on the same time. 
  10. I like lying down in the sofa and watching TV on Sunday.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. at
  2. in
  3. at
  4. in
  5. on
  6. at
  7. in
  8. at
  9. at
  10. in
  11. on
  12. at
  13. in
  14. in
  15. at
  16. at/at

Đáp án bài tập 2

  1. in the sky .
  2. on the right
  3. in the world
  4. on the way to work
  5. on the west coast
  6. in the front row
  7. at the back of the class
  8. on the back of this card

Đáp án bài tập 3

  1. On
  2. In
  3. In
  4. On
  5. In
  6. At
  7. At
  8. On
  9. On
  10. In

Đáp án bài tập 4

  1. At
  2. On
  3. In
  4. At
  5. At
  6. In
  7. On
  8. At
  9. In
  10. On

Đáp án bài tập 5

  1. on – at
  2. in – at 
  3. in -at 
  4. on – in
  5. at – on 
  6. at – in
  7. on – in
  8. at – in
  9. on -at
  10. in – on

>>> Xem thêm:

Như vậy qua bài viết trên, Tài liệu IELTS đã cung cấp cho các bạn về cách sử dụng in on at trong tiếng Anh kèm với một số bài tập áp dụng đi kèm. Hy vọng bạn sẽ hiểu bài và áp dụng những kiến thức đã được học vào thực tế. Chúc các bạn học tốt.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *