Hướng dẫn cách làm bài tập từ loại trong tiếng Anh – JES

2. Vị trí và cách nhận biết một số từ loại trong tiếng Anh

Bài tập về từ loại thường gặp trên lớp hay trong các kì thi là bài tập dạng word choice/word form. Theo đó, các bạn học sinh phải dựa vào nhiều yếu tố để xác định từ cần điền vào chỗ trống, từ cần chia,… thuộc từ loại nào. Muốn biết rõ hơn thì theo dõi bài viết dưới đây nhé!

1. Các bước làm bài tập dạng word choice/word form

Đối với dạng bài này, rất nhiều khi việc hiểu nghĩa của từ cũng không giúp bạn tìm ra được đáp án. Thay vào đó, dạng bài word choice/word form yêu cầu sự hiểu biết và ghi nhớ về ngữ pháp các loại từ bao gồm vị trí từ trong câu và cách nhận biết từ. Vì vậy, đừng cố gắng hiểu nghĩa mà hãy tham khảo làm theo các bước sau:

  • Bước 1: nhìn vào từ phía trước và chỗ trống để xác định từ loại cần điền
  • Bước 2: nhận dạng xem đâu là từ cần tìm trong các đáp án

Ví dụ: Materials for the seminar will be sent to all ………… three weeks in advance.
a. attendace        b. attendees         c. attends          d. attend
Làm theo các bước trên như sau:

  • Bước 1: nhìn vào từ đứng trước và sau chỗ trống, cụ thể ở đây là từ “all” và “three weeks” nên từ thích hợp điền vào chỗ trống phải là danh từ để tạo thành một cụm danh từ => loại C và D
  • Bước 2: Tuy nhiên , vì cả hai đấp án A và C đều là danh từ nên phải xác định danh từ cần điền vào chỗ trống là danh từ chỉ người hay chỉ vật. Lúc này chúng ta mới cần hiểu nghĩa của câu. Như vậy, đáp án là B. attendees (người tham dự).

2. Vị trí và cách nhận biết một số từ loại trong tiếng Anh

Như đã nêu trên, để làm tốt dạng bài tập này, các bạn phải nắm chắc ngữ pháp về các loại từ. Vì vậy, JES sẽ cung cấp thông tin về phần lý thuyết để giúp các bạn củng cố lại kiến thức.

2.1 Danh từ

Vị trí của danh từ trong câu tiếng Anh được xác định như sau:

Vị trí
Ví dụ

Đứng đầu câu làm chủ ngữ
The car will be repainted in red.

Đứng đầu câu, sau trạng từ chỉ thời gian
Yesterday, the meeting was held successfully.

Sau tính từ thường và tính từ sở hữu
My car is an old Mustang.

Sau động từ, đóng vai trò tân ngữ
She really likes my dress.

Sau các mạo từ (a, an, the), đại từ chỉ định
(this, that, these, those), các lượng từ (a few, a little, some,…)
We have some oranges in the refrigerator.

Ngoài ra, dựa vào các hậu tố mà chúng ta có thể xác định một từ có phải danh từ hay không. Tuy nhiên, nên lưu ý rằng điều này không hoàn toàn đúng trong tất cả trường hợp.

Hậu tố
Ví dụ
-tion/-sion
collection, perfection,  station, nation, extension
-ment
treatment, government, excitement, argument
-ness
happiness, business, darkness
-ity/-ty
identity, cruelty, quantity
-ship
relationship, friendship, championship
-ant
applicant
-er
teacher, worker, mother, computer
-or
doctor, visitor, actor
-itude
attitude, multitude, solitude
-hood
childhood, motherhood, fatherhood
-ism
socialism, capitalism, nationalism
-ist
artist, pianist, optimist
-age
postage, language, sausage
-ance/-ence
insurance, importance, difference

2.2 Động từ

Trong câu tiếng Anh, động từ đứng sau chủ ngữ và phải hòa hợp với chủ ngữ. Ví dụ: We have many memorable experiences in last week holiday.
Giống như danh từ, khi thay đổi hậu tố thì sẽ được từ loại là động từ.

Hậu tố
Ví dụ
-ate
complicate, dominate, irritate
-en
harden, soften, shorten
-ify
beautify, clarify, identify
-ise/ize
economize, realize, industrialize

2.3 Tính từ

Tính từ có thể đứng ở các vị trí như sau:

Vị trí
Ví dụ

Đứng sau các động từ liên kết (linking verbs) như to be/look/taste/seem,… trong câu
The flower is so beautiful.

Đứng trước danh từ để biểu đạt tính chất
This is a hard problem.

Khi xuất hiện các hậu tố như trong bảng dưới đây, từ đó có khả năng cao là một tính từ.

Hậu tố
Ví dụ
-able/-ible
drinkable, portable, flexible
-al
brutal, formal, postal
-en
broken, golden, wooden
-ese
Chinese, Vietnamese, Japanese
-ful
forgetful, helpful, useful
-i
Iraqi, Pakistani, Yemeni
-ic
classic, Islamic, poetic
-ish
British, childish, Spanish
-ive
active, passive, productive
-ian
Canadian, Malaysian, Peruvian
-less
homeless, hopeless, useless
-ly
daily, monthly, yearly
-ous
cautious, famous, nervous
-y
cloudy, rainy, windy

2.4 Trạng từ

Trong câu tiếng Anh, trạng từ có thể đứng ở các vị trí sau:

Vị trí
Ví dụ

Đứng trước động từ thường, giữa động từ thường và trợ động từ.
We usually have dinner together on Sunday.

Trạng từ chỉ mức độ đứng trước tính từ.
Thank you very much!

Đứng cuối câu.
He ran to his school slowly.

Đứng đầu câu, và được ngăn cách với câu bằng dấu phẩy.
Last week, we had a wonderful holiday in Hoi An.

Một số hậu tố thường gặp trong trạng từ:

Hậu tố
Ví dụ
-ly
calmly, easily, quickly
-ward
downwards, homeward(s), upwards

-wise
anti-clockwise, clockwise, edgewise

3. Bài tập về từ loại tiếng Anh có đáp án

  1. …………………….., the barber cut my hair too short. (luck)
  2. Nam is very ……………………….., kind and generous. (social)
  3. She has short …………………….. hair. (curl)
  4. My brother likes acting and outdoor ………………………………. (act)
  5. Bell …………………. demonstrated his invention. (success)
  6. Thomas Watson was Bell’s …………………., wasn’t he?  (assist)
  7. “ The lost shoe”  is one of the ……………………..stories I like best. (tradition)
  8. Marconi was the ……………………. of radio. (invent)
  9. Alexander G.B ……………………….. demonstrates his invention. (success)
  10. We have two postal …………………… each day. (deliver)
  11. She ‘s beautiful with a ……………………….. smile. (love)
  12. Each of my friends has a ………………………. character. (differ)
  13. My uncle often spends his free time doing volunteer work at a local ………. (orphan).
  14. Trung and his brother like ………………………… movies very much. (act)
  15.  Bell experimented with ways of transmitting…………… over a long distance. (speak)
  16.  Mr Phong made an …………………. to see us at two o’clock. (arrange)
  17. There wasn’t any …………………. in our village two years ago. (electric)
  18. Everyone was ……………………….. at the soccer match. (excite)
  19. The ……………………… of radio was made by Marconi. (invent)
  20. Can I leave the ……………………….. of the table for you? (arrange)

Đáp án

  1. Unlucky
  2. Sociable
  3. Curly
  4. Activities
  5. Successfully
  6. Assistant
  7. Traditional
  8. Inventor
  9. Successfully
  10. Delivered
  11. Lovely
  12. Different
  13. Orphanage
  14. Action
  15. Speech
  16. Speech
  17. Electricity
  18. Excited
  19. Invention
  20. Arrangement

Mong rằng bài viết với phần lý thuyết và bài tập giúp ích cho bạn trong việc củng cố lại kiến thức cũ và rút ra kinh nghiệm để làm bài tập về từ loại dễ dàng hơn
Xem thêm: Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh

4.6/5 – (179 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *