Tiêu chí
Hợp đồng nguyên tắc
Hợp đồng kinh tế
Nội dung
Sự thỏa thuận của các bên về nội dung hợp tác, giao dịch – quyền và nghĩa vụ trên cơ sở tự nguyện và tuân thủ quy định của pháp luật.
Hình thức
Bằng văn bản, có chữ ký của đại diện, đóng dấu xác nhận của các bên.
Giá trị pháp lý
Đều có giá trị pháp lý dùng trong giao dịch thương mại, dân sự…
Mục đích
Chỉ thỏa thuận những vấn đề chung nên được xem là 1 biên bản ghi nhớ hay là hợp đồng khung.
Quy định chi tiết, cụ thể hơn các vấn đề có trong hợp đồng nguyên tắc – chốt lại thỏa thuận của các bên để tiến hành thực hiện.
Tên gọi
+ Thỏa thuận nguyên tắc
+ Hợp đồng nguyên tắc bán hàng
+ Hợp đồng nguyên tắc đại lý…
+ Hợp đồng vay vốn
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa
+ Hợp đồng mua bán nhà
+ Hợp đồng ủy quyền…
Thỏa thuận trong hợp đồng
Mang tính định hướng, làm cơ sở để các bên ký kết hợp đồng kinh tế chính thức hay bổ sung thêm các phụ lục cho HĐ nguyên tắc.
Có tính ràng buộc thực hiện, quyền lợi của các bên cũng rõ ràng hơn.
Khả năng giải quyết tranh chấp
Chỉ quy định những vấn đề chung nên khi xảy ra tranh chấp – rất khó để giải quyết rõ ràng theo đúng quyền và nghĩa vụ các bên.
HĐ kinh tế quy định rõ ràng, chi tiết hơn nên dễ giải quyết các tranh chấp.
Thời gian ký kết
+ Theo thời gian nếu có thay đổi thì các bên tiến hành ký phụ lục.
+ HĐ có giá trị theo thời gian nên không phụ vào số lượng đơn hàng, thương vụ phát sinh.
HĐ kinh tế sẽ chấm dứt theo từng đơn hàng, thương vụ – sau khi các bên ký biên bản thanh lý hợp đồng hoặc hoàn thành trách nhiệm.
Đối tượng áp dụng
Các công ty có quan hệ giao dịch thường xuyên, liên tục hay ở vị trí địa lý xa nhau.
Các công ty ít giao dịch với nhau; giao dịch giá trị lớn hay cần quy định chi tiết về trách nhiệm các bên.