CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
…………… ngày ……. tháng …….. năm 2020
Chúng tôi gồm có
BÊN ĐẶT CỌC (sau đây gọi là bên A):
Ông/Bà : …………………………………………Sinh năm : …………………
CMND/CCCD số : …………………… Cấp ngày : ………….. Cấp tại : …………………..
Thường trú : …………………………………………………………….…………
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (sau đây gọi là bên B):
Ông : …………………………………………Sinh năm : ………
CMND /CCCD số : …………………… Cấp ngày : ………….. Cấp tại : ……………………..
Thường trú : …………………………………………………………….………………
Và vợ là bà : …………………………………………Sinh năm : ……………………
CMND/CCCD số : …………………… Cấp ngày : ………….. Cấp tại : ……….…………
Thường trú : …………………………………………………………….…………
Sau khi cùng bàn bạc và thảo luận, hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng đặt cọc với các điều khoản sau :
ĐIỀU 1: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
Bên A và bên B đồng ý sẽ giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất tại địa chỉ: thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số……………., số vào sổ cấp GCN : ………….
do ………………………………………………cấp ngày…………….
– Thửa đất số …………………….. tờ bản đồ số ……………………….
– Diện tích: ……………………………(……………………………………………………)
Giá chuyển nhượng: …………………………………………………………………………….. VND
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………….Việt Nam).
Giá này không đổi cho đến khi hoàn tất thủ tục chuyển nhượng theo quy định.
ĐIỀU 2: TÀI SẢN ĐẶT CỌC
Để bảo đảm cho việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán nhà ở và chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, bên A đồng ý đặt cọc cho bên B số tiền là:……………………………………………….. VND
(Bằng chữ: ……………………………………………………………… Việt Nam).
Việc giao nhận tiền do hai bên tự thực hiện ngay sau khi hai bên ký hợp đồng này. Nếu hai bên ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì số tiền đặt cọc này sẽ được trừ vào số tiền mà bên A phải trả cho bên B nêu tại điều 1 của Hợp đồng.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Thời hạn đặt cọc là : kể từ ngày ký hợp đồng này đến ngày………………………….
– Hai bên sẽ tiến hành thực hiện việc ký Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở tại Phòng Công chứng chậm nhất vào ngày ……………………
ĐIỀU 4 : NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
– Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;
– Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Hợp đồng này.
– Được quyền chỉ định cá nhân hoặc tổ chức đại diện Bên A để đứng tên ký kết hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại thời điểm công chứng.
– Trường hợp bên A từ chối giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì Bên A bị mất toàn bộ số tiền đã thanh toán cho bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
– Được khấu trừ tiền đặt cọc khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B khi hai Bên giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng theo quy định.
– Chịu trách nhiệm thanh toán ……… phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và ……….. phí thuê dịch vụ cho bên thứ 3 để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên A.
– Chịu trách nhiệm thanh toán phí, lệ phí theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm của bên nhận chuyển nhượng.
ĐIỀU 5 : NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
– Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Hợp đồng này.
– Trả lại tiền đặt cọc và một khoản tiền phạt cọc tương đương với số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp bên B từ chối việc giao kết Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu tại Hợp đồng;
– Chịu trách nhiệm thanh toán …. phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và …… phí thuê dịch vụ cho bên thứ 3 để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên A
– Chịu trách nhiệm nộp các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm nộp của bên chuyển nhượng.
ĐIỀU 6: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Hết thời hạn đặt cọc nêu trên, nếu bên B đổi ý không thực hiện việc chuyển nhượng nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu trên cho bên A thì bên B phải trả lại cho bên A toàn bộ số tiền đặt cọc và trả cho bên A một khoản tiền tương đương với số tiền mà bên A đã đặt cọc. Ngược lại, nếu bên A đổi ý không tiếp tục thực hiện việc mua, nhận chuyển nhượng nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu trên thì bên A mất số tiền đã đặt cọc cho bên B.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, trong trường hợp không thể tự giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2. Nhà đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật; không tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
4. Hai bên cùng tự nguyện cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu qủa pháp lý của việc giao kết hợp đồng này
2. Từng bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm ký.
BÊN A
BÊN B