Giáo án môn Tiếng việt lớp 1 theo chương trình GDPT mới
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.45 KB, 15 trang )
<span class=’text_page_counter’>(1)</span><div class=’page_container’ data-page=1>
<b>Giáo án môn Tiếng việt theo chương trình mới số 1</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>3.3. Tập đọc (BT3)</b>
<b>3.3.1. Giới thiệu bài: – GV chiếu bài tập đọc</b>
lên màn hình, chỉ tên bài. Bạn nào có thể đọc
được tên bài mà chúng ta học hơm nay ?
– Ai có thể nói cho cơ biết mình đã quan sát
được những gì trong tranh minh họa? (GV
vừa chỉ hình minh họa vừa gợi ý..)
– GV có thể hỏi thêm: Đâu là con Lừa , đâu là
con Ngựa ? Vì sao em biết
– Vì sao trên lưng ngựa chất đầy hàng, còn lừa
ngã bên vệ cỏ ? Chuyện gì đã xảy ra vậy?
<i>Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện Lừa và </i>
<i>ngựa.</i>
– Học sinh : Lừa và ngựa
– HS nói những sự vật mà HS quan sát được.
VD: con lừa, con ngựa, cô gái,…
– Con lừa có hình dáng nhỏ hơn con ngựa…
– Lắng nghe
<b>3.3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc </b>
<b>a. GV đọc mẫu: giọng kể chuyện thong thả,</b>
chậm rãi
<b>b. Luyện đọc từ ngữ:</b>
– Bây giờ các em cùng luyện đọc những từ ngữ
mới, từ ngữ khó trong bài nhé. GV chỉ từng từ
ngữ được tô màu đỏ đậm trong bài đọc trên màn
hình cho HS đọc. Từ nào khơng đọc được, HS
có thể đánh vần. Các TN cần đọc: cịm nhom, hí
hóp, ….
– GV giải nghĩa từ : hí hóp, cịm nhom
<i>+ Em hiểu hí hóp trong cụm từ thở hí hóp như</i>
thế nào?
+ Trong cụm từ “Lừa cịm nhom”, em hiểu
<i>còm nhom như thế nào?</i>
<i>-> GVNX, giải nghĩa: “hí hóp” – cảm giác thở</i>
<i>nơng, hay hụt hơi, mệt mỏi; “cịm nhom” –</i>
gầy cịm q mức, trơng thiếu sức sống.
– HS lắng nghe và đọc thầm theo
-2,3 HS đọc – cả lớp đọc đồng thanh: ….
– HS trả lời theo ý hiểu
</div>
<span class=’text_page_counter’>(2)</span><div class=’page_container’ data-page=2>
(2)
<b>c. Luyện đọc câu:</b>
– Bài có mấy câu? ( GV chỉ từng câu)
– GV cùng HS đếm số câu trong bài: 6 câu
– Cho HS đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho 1 HS
đọc, cả lớp đọc.
– Cho HS đọc tiếp nối từng câu ( cá nhân,
từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm
cho HS; nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt
hơn lượt trước. Từ nào HS khơng đọc được
thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp
bạn
<b>d. Thi đọc tiếp nối 2 đoạn:</b>
– GV chia đoạn ( đoạn 1 : 2 câu , đoạn 2: 2
câu )
– Y/C HS đọc theo bàn , tổ ( bàn 1 đọc đoạn 1,
bàn 2 đọc đoạn 2, tổ 1 đọc đoạn 1, tổ 2 đọc
đoạn 2 …)
<i>- GV lưu ý HS: HS đọc đầu tiên đọc cả tên</i>
<i>bài; nghỉ hơi giữa các câu, ngắt hơi ở chỗ có</i>
<i>dấu phẩy.</i>
<b>e. Thi đọc cả bài: </b>
– GV có thể cho tổ 3,4 đọc toàn bài – cả lớp
đọc toàn bài
đọc toàn bài
<b>g. Học sinh đọc cả bài </b>
– HS đếm số câu trong bài: 6 câu
– HS đọc, sau đó cả lớp đọc lại
– Thực hiện theo Y/C của GV
– Thực hiện theo Y/C của GV
– Tổ 3,4 đọc toàn bài – cả lớp đọc toàn bài
– 1 HS đọc cả bài
<b>3.3.3. Tìm hiểu bài đọc </b>
– GV: Các em có thích truyện này khơng ?
Bây giờ chúng ta sẽ làm bài tập xem các em
hiểu truyện như thế nào nhé.
– GV giúp học sinh hiểu yêu cầu và cách làm
bài tập: HS cần điền được phần thơng tin cịn
trống phù hợp với nội dung câu chuyện đã
</div>
<span class=’text_page_counter’>(3)</span><div class=’page_container’ data-page=3>
(3)
đọc.
– Y/C HS đọc từng câu, làm bài trong VBT
– GV Y/C HS luyện nói theo cặp
– Y/C một số cặp nói trước lớp. GV giúp HS
ghi lại đáp án trên bảng lớp hoặc chiếu lên
màn hình, cho HS NX, chốt.
ghi lại đáp án trên bảng lớp hoặc chiếu lênmàn hình, cho HS NX, chốt.
– Cho cả lớp đồng thanh kết quả.
– Câu chuyện Lừa và ngựa muốn nói với các
em điều gì?
<i>- GV kết luận: Bài đọc Lừa và ngựa là một</i>
câu chuyện rất hay, rất có ý nghĩa, muốn nói
với các em về tình bạn chân chính: phải
thương bạn, giúp đỡ bạn trong lúc khó khăn,
khơng giúp bạn có lúc phải hối hận, giúp bạn
chính là giúp mình. Tình bạn chỉ có thể khẳng
định trong lúc khó khăn… Các em cần ghi
nhớ và thực hiện nhé.)
– HS đọc từng câu, làm bài trong VBT
– HS luyện nói theo cặp
– Một số cặp nói trước lớp, NX
– Cả lớp đồng thanh kết quả.
– HS trả lời theo ý hiểu: phải thương bạn, giúp
đỡ bạn trong lúc khó khăn…
– Lắng nghe
<b>Giáo án mơn Tiếng việt theo chương trình mới số </b>
<b>GIÁO ÁN BÀI: CHUỘT CON ĐÁNG YÊU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
– Năng lực:
+ Đọc: Đọc đúng, rõ ràng các từ, các câu trong bài, biết ngắt, nghỉ theo dấu câu.
+ Nói: Trả lời được các câu hỏi trong nội dung của bài qua đó thấy được hình ảnh một chú chuột
con đáng u. Chuột con rất yêu mẹ và luôn muốn được mẹ yêu thương, che chở.
+ Nghe: HS nghe GV và các bạn đọc mẫu để nhận xét, chia sẻ.
+ Qua bài học, học sinh biết chia sẻ cùng các bạn tình cảm của mình dành cho cha mẹ.
</div>
<span class=’text_page_counter’>(4)</span><div class=’page_container’ data-page=4>
(4)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
– Tranh minh họa SGK.
– Video bài hát “Bé chuột đáng yêu”
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
<b>1. Hoạt động 1: Khởi động</b>
– Cho HS nghe bài hát “Bé chuột đáng yêu”
– Qua nghe bài hát em thấy chú chuột có đáng gì
đáng yêu?
– Cho HS xem tranh:
+ Trong tranh có những nhân vật nào?
– Em thử dự đốn xem các con vật trong tranh
đang làm gì?
– GV: Đây là cuộc trò chuyện rất thú vị của một
chú chuột con với chuột mẹ về một ước muốn
trở thành một chú voi để không bị các bạn trêu
nữa. Vậy mẹ của chú đã nói gì với chú? Nó có
làm thay đổi suy nghĩ của chú chuột nhỏ bé hay
khơng? Các em sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài
tập đọc “Chuột con đáng yêu”.
<b>2. Luyện đọc thành tiếng.</b>
<b>a. Học sinh đọc thầm</b>
</div>
<span class=’text_page_counter’>(5)</span><div class=’page_container’ data-page=5>
(5)
– GV quan sát và theo dõi.
<b>b. Đọc mẫu lần 1.</b>
– GV đọc toàn bài
– GV lưu ý HS ngắt nghỉ theo dấu câu. Ngồi ra
<i>lấy bút chì ngắt sau: bé nhất lớp/nên thường </i>
<i>bị…; Ước gì/ con to như bạn voi; …con to như </i>
<i>voi/ thì làm sao mẹ bế con được. Vậy thì con </i>
<i>thích/là chuột con ….</i>
lấy bút chì ngắt sau: bé nhất lớp/nên thường bị…; Ước gì/ con to như bạn voi; …con to như voi/ thì làm sao mẹ bế con được. Vậy thì con thích/là chuột con ….
<b>c. Học sinh đọc tiếng, từ ngữ</b>
<i>- Gv dự kiến các từ khó đọc trong bài: chú chuột</i>
<i>nọ, trêu, phụng phịu, dịu dàng, lịng mẹ.</i>
<i>- GV ghi các từ khó lên bảng</i>
<b>- GV đọc các từ trên bảng để học sinh đọc.</b>
<b>- HS tìm hiểu từ khó:</b>
<b>+ Bạn nào có thể miêu tả hành động thể hiện </b>
<i>việc mình đang phụng phịu?</i>
+ Phụng phịu: Vẻ mặt xị xuống tỏ vẻ hờn dỗi,
khơng bằng lịng.
<i>- GV đọc câu: Chuột mẹ dịu dàng.</i>
Trong câu trên có từ nào cho thấy mẹ của bạn
chuột đang thể hiện tình cảm nhẹ nhàng, mềm
mại tạo cho chuột có cảm giác dễ chịu, khơng
còn phụng phịu nữa?
– Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập đọc.
– HS chỉ tay đọc thầm theo
– HS lấy bút chì gạch chéo trong sách.
– HS có thể phát hiện và nêu các từ khó đọc
trong bài.
– HS đọc trong nhóm. Đọc cá nhân
</div>
<span class=’text_page_counter’>(6)</span><div class=’page_container’ data-page=6>
(6)
<b>d. HS luyện đọc bài:</b>
<b>- GV chia bài thành 3 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến </b>
<i>bạn trêu.. Đoạn 2 tiếp theo đến bế được con. </i>
Đoạn 3: còn lại.
– GV đọc theo từng câu.
– GV lưu ý HS đọc đúng ngắt nghỉ của câu.
– HS đọc đồng thanh nối đoạn theo dãy.
– Yêu cầu HS đọc trong nhóm 4.
– GV theo dõi, sửa sai cho HS.
<b>e. Tổ chức cho HS đọc bài</b>
– HS đọc theo nhóm.
– Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
– GV nhận xét và sửa sai cho HS.
– Gọi HS đọc cá nhân toàn bài.
<b>3. Tìm hiểu bài.</b>
<b>- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 trong SGK. Thảo </b>
luận nhóm 4.
– Chuột con bé tí teo thường bị bạn trêu. Nó ước
điều gì?
– dịu dàng.
– HS đánh dấu đoạn.
– HS đọc đồng thanh theo cô.
– HS đọc đồng thanh.
– HS luyện đọc.
– Mỗi nhóm có 3 HS đọc mỗi HS đọc 1 đoạn.
</div>
<span class=’text_page_counter’>(7)</span><div class=’page_container’ data-page=7>
(7)
– Mẹ đã nói với chuột con như thế nào?
– Nó hiểu ra vui vẻ làm chuột con để làm gì?
=> Chuột con rất ấm ức khi bị bạn trêu vì bé
nhất lớp. Chuột phụng phịu về nói với mẹ mình
muốn trở thành 1 chú voi để các bạn khơng cịn
trêu mình nữa. Trước lời nói dịu dàng của mẹ
chuột đã hiểu ra và khơng cịn muốn mình trở
thành chú voi nữa, chú muốn vẫn là chú chuột bé
nhỏ để được mẹ yêu thương ôm ấp.
– Yêu cầu HS đọc thầm câu hỏi 2.
– Y/C một HS đọc to câu hỏi.
– Y/C HS làm việc cá nhân, khoanh vào ý em
thích.
– Y/C HS thảo luận nhóm 4. Giải thích vì sao
mình lại lựa chọn đáp án đó.
– Theo em, chuột con có gì đáng u?
=> Chú chuột bé nhỏ vơ cùng đáng yêu và dễ
thương, chú cũng giống như các em ngây thơ,
hồn nhiên đơi khi cũng có những mơ ước ngộ
nghĩnh. Chú rất yêu mẹ và cũng muốn được mãi
là chú chuột con bé bỏng để được mẹ yêu
thương, chăm sóc.
<i>* Liên hệ:</i>
– Em hãy nói cho cơ và các bạn cùng nghe về
– HS nhận xét các bạn đọc.
– HS đọc.
– HS đọc.
– HS thảo luận trong nhóm.
– Nó ước mình trở thành con voi.
– Họ nhà ta ai cũng bé nhỏ….sao mẹ bế được
con.
+ Để được mẹ yêu thương…
– HS đọc thầm.
– 1 HS đọc.
– HS khoanh vào ý mình lựa chọn.
– HS thảo luận nhóm 4. Trình bày ý kiến lựa
chọn của mình.
– HS có thể chọn lựa ý mình thích:
+ Chuột con bé nhỏ, trơng rất dễ thương.
+ Chuột con ngây thơ muốn được to như voi.
</div>
<span class=’text_page_counter’>(8)</span><div class=’page_container’ data-page=8>
(8)
tình cảm của bố mẹ dành cho em?
– Tình cảm của em với mọi người trong gia đình
như thế nào? Em muốn nhận được điều gì từ
những người thân trong gia đình?
– Em cần làm gì để mọi người trong gia đình
được vui.
<b>4. Tổng kết giờ học:</b>
– Trong câu chuyện này, em thích nhân vật nào
nhất?
– Về nhà hãy đọc hoặc kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
– HS chia sẻ.
– HS trình bày.
<b>THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1</b>
<b>Bài “Làm anh”</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>- Đọc: Đọc đúng, đọc trơn và rõ ràng các từ, các câu trong bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ kết thúc</b>
<i>dòng thơ; Trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản Làm anh; Hiểu được lời</i>
<i>khuyên của câu chuyện: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.</i>
khuyên của câu chuyện: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
– Nói và nghe: Hỏi và trả lời được câu hỏi về việc làm của anh đối với em.
– PC: Góp phần hình thành PC nhân ái (biết thương yêu em); trách nhiệm (nhường nhịn, giúp đỡ
em)
– NL: Góp phần hình thành NL chung: giao tiếp và hợp tác (đọc và thảo luận nhóm)
</div>
<span class=’text_page_counter’>(9)</span><div class=’page_container’ data-page=9>
(9)
Tranh: Cảnh anh em đang chơi.
<i>Video clip bài hát Làm anh khó đấy</i>
– Bảng phụ hoặc slide trình chiếu (hoặc bảng viết) sẵn câu thơ, khổ thơ đánh dấu ngắt dòng; in
đậm (hoặc gạch chân) các từ khó
Tranh cho dạy học Mở rộng vốn từ: chuột túi, quả chanh, đôi dép, vui chơi
– Tranh cho dạy học Luyện nói: tranh việc giúp anh, chị em (khi em bị ngã, khi cho em đồ
chơi…)
– Phiếu bài tập đọc hiểu
<b>III. Phương pháp dạy học</b>
-Thảo luận nhóm: cặp đơi, nhóm 4
– Phương pháp vấn đáp
– Phương pháp đóng vai
– Phương pháp đặt câu hỏi và giải quyết vấn đề
<b>IV. Các hoạt động dạy- học </b>
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1: Kiểm tra bài cũ: “Bác đưa thư”</b>
_ Cho HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Minh làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ
nhại?
Nhận xét, tuyên dương.
</div>
<span class=’text_page_counter’>(10)</span><div class=’page_container’ data-page=10>
(10)
<b>2: Khởi động</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
_ Bức tranh minh họa vẽ cảnh gì?
– Em thử đốn xem:
+ Người em nói gì với người anh?
+ Người anh nói gì với người em ?
+ Tình cảm của người anh đối với người em như
thế nào?
Dẫn: Vậy để biết rõ hơn về những việc người anh
nên làm đối em của mình, cơ trị chúng mình
cùng tìm hiểu bài thơ: Làm anh
– Giới thiệu bài, ghi tên bài.
– Xem tranh
– Trả lời câu hỏi nhóm đơi.
– 1-2 Hs trả lời trước lớp.
_ Hs trả lời: Cảnh hai anh em
Trả lời:
+ Anh cho em mượn đồ chơi nhé?
+ Đây ! Anh cho em mượn đấy
+ Anh rất yêu quý và nhường nhịn em nhỏ
– Lắng nghe
<b>Hoạt động 2: Luyện đọc thành tiếng</b>
a, Đọc thầm
– Yêu cầu cả lớp đọc thầm
Kiểm soát lớp
Đọc thầm bài thơ
b, Đọc mẫu 1 lần, ngắt nghỉ đúng
-Trình chiếu nội dung bài có dấu ngắt, nghỉ hơi trên
slide
– Đọc mẫu 1 lần.
– Đọc nhẩm theo GV, để ý chỗ ngắt nghỉ
</div>
<span class=’text_page_counter’>(11)</span><div class=’page_container’ data-page=11>
(11)
– Nhắc HS để ý chỗ ngắt, nghỉ;
Làm anh//
(1) (3)
Làm anh khó đấy/ Mẹ cho quà bánh/
Phải đâu chuyện đùa/ Chia em phần hơn/
Với em gái bé/ Có đồ chơi đẹp/
Phải “người lớn” cơ.// Cũng nhường em ln//
(2) (4)
Khi em bé khóc/ Làm anh thật khó/
Anh phải dỗ dành/ Nhưng mà thật vui/
Nếu em bé ngã/ Ai yêu em bé/
Anh nâng dịu dàng.// Thì làm được thôi.//
<i>Phan Thị Thanh Nhàn</i>
-Em hãy lựa chọn giọng đọc thích hợp:
A. vui tươi
B. buồn
C. dịu dàng, âu yếm
c, Đọc tiếng , từ ngữ:
Gv cho Hs tìm từ, tiếng khó đọc, tiếng hay phát âm
sai ở địa phương trên side đã in đậm các từ khó.
</div>
<span class=’text_page_counter’>(12)</span><div class=’page_container’ data-page=12>
(12)
-GV cho học sinh tìm từ khó đọc và viết lên bảng:
<i>làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng….</i>
<i>- GV đọc mẫu, lưu ý cách đọc và chỉ cho hs đọc. </i>
<i>Chú ý không chỉ theo thứ tự. Nếu từ nào HS khơng </i>
<i>đọc được thì u cầu HS đánh vần rồi đọc trơn</i>
– Cho HS tìm hiểu từ khó
Hỏi: Từ nào trong câu thơ dưới đây cho biết anh thí
em khi em khóc?
Khi em bé khóc
<b>Anh phải dỗ dành</b>
Hỏi: Từ nào trong câu thơ dưới đây cho biết anh yêu
quý, chăm sóc em?
Khi em bé ngã
Anh nâng dịu dàng.
Trả lời: Dỗ dành
Nâng dịu dàng
<i>Tổ chức cho HS đọc từng dòng thơ, khổ thơ</i>
*Luyện đọc hai dòng thơ một
_ Luyện đọc tất cả các dòng thơ trong bài
_ GV uốn nắn chữ sai
<i><b>* Luyện đọc khổ, bài:</b></i>
<b>Đọc khổ 1</b>
Học sinh đọc cá nhân,đồng thanh, đọc nhẩm và đọc
cá nhân trong nhóm 4 học sinh.
– Hs đọc lần lượt nối tiếp từng dòng theo
hàng dọc đến hết khổ thơ.
– Cả lớp đọc (2 lần)
– Hs đọc trong nhóm 4:
+ 4 hs đọc nối tiếp nhau, mỗi bạn đọc 1 khổ
thơ, luân phiên nhau cho đến hết bài.
</div>
<span class=’text_page_counter’>(13)</span><div class=’page_container’ data-page=13>
(13)
<b>Đọc khổ 2, Đọc khổ 3, Đọc khổ 4 GV làm tương </b>
<b>tự như khổ 1</b>
<b>e) Tổ chức cho học sinh đọc toàn bài thơ</b>
<b>-Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 4 HS</b>
-Tổ chức thi đọc đúng giữa các nhóm
-GV gọi 2-3 HS đọc cả bài thơ
Hỏi:
+Nhóm nào đọc đúng, rõ ràng, không vấp?
+Thế nào là đọc tốt?
-Đọc tốt là đọc to,rõ ràng, tốc độ vừa phải, biết ngắt
nghỉ hơi ở cuối dòng thơ.
– Từng tổ/ nhóm được gọi cử bạn trong
nhóm lên thi đọc .
– Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 2 lần.
-HS đọc theo yêu cầu của giáo viên
HS đọc bài trong nhóm
– Các nhóm cử HS thi đọc thơ
+ Nhóm đọc đúng, to, rõ ràng là….
+ Đọc tốt là đọc to, rõ ràng, không chậm,
biết ngắt nghỉ hơi.
<b>Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài</b>
<b>HS hát – múa vận động theo nhạc bài Làm anh khó đấy.</b>
<b>3.1. Mở rộng vốn từ “anh/ep/ui”</b>
– Cho HS chơi trị chơi truyền điện:
<b>+ Thi tìm và nói tiếng cùng vần với tiếng bánh</b>
<b>+ Thi tìm và nói tiếng cùng vần với tiếng đẹp</b>
<b>+ Thi tìm và nói tiếng cùng vần với tiếng vui</b>
– Đọc thầm yêu cầu bài 3.
– Tìm từ
+ anh: xanh, lành, canh, chanh…
+ ep: dép, tép, chép…
+ ui: chui, túi, mùi…
<b>3.2. Đọc hiểu:</b>
</div>
<span class=’text_page_counter’>(14)</span><div class=’page_container’ data-page=14>
(14)
– Yêu cầu đọc thầm câu hỏi b, đọc khổ thơ cuối
– GV nhận xét : Là anh hay chị thì phải luôn yêu
thương, giúp đỡ và nhường nhịn, làm gương cho
các em…
<b>3.3 Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối</b>
– trình chiếu 2 khổ thơ cuối (bỏ trống từ)
Mẹ……….
Chia………
Có…………
Cũng……………
Làm……….
Nhưng………….
Ai………
Thì………..
<i>a. Làm anh thì cần làm những gì cho em?</i>
– đọc thầm khổ thơ 2 và 3tìm câu trả lời.
– Trả lời nhóm đơi
– 1 nhóm đại diện trả lời trước lớp.
<i>b. Theo em, làm anh dễ hay khó?</i>
– Đọc thầm khổ thơ cuối tìm câu trả lời.
– Đọc câu hỏi c trả lời cá nhân.
<i>c. Em thích làm anh hay làm em ? Vì sao?</i>
– Nhìn đọc cá nhân
– Đọc nối tiếp câu
– Đọc nối tiếp đoạn.
<b>3.4. Luyện nói: Hỏi đáp về việc giúp đỡ mẹ</b>
– Cho HS xem tranh trong SGK
– Yêu cầu hs nêu tên anh/chị, đã làm những việc
gì cho em mình.
– GV tổ chức cho học sinh chơi Trò chơi “Phỏng
vấn”
– Bạn đã làm những việc gì để giúp đỡ em nhỏ?
– Xem tranh
– Lần lượt kể trong nhóm 4.
– Đại diện kể trước lớp.
– HS chơi theo hướng dẫn của GV
</div>
<span class=’text_page_counter’>(15)</span><div class=’page_container’ data-page=15>
(15)
– Mỗi bạn cần phỏng vấn 3 người
nhau.
– Lượt 2: Hỏi đáp giữa 2 học sinh ngồi bàn trên.
– Lượt 1: Hỏi đáp giữa 2 học sinh ngồi bàn
dưới.
<b>4. Hoạt động 4: Hướng dẫn trải nghiệm sau tiết học</b>
– Thường xuyên yêu thương, giúp đỡ, nhường nhịn em nhỏ.
– Chia sẻ cảm nhận của mình khi làm được việc gì đó cho em nhỏ.
– HS đọc bài thơ cho người thân nghe.
– Đọc trước bài tập đọc tiếp theo.
</div>
<a href=’https://vndoc.com/bieu-mau-giao-duc’> giáo dục đào tạo </a>
<a href=’https://vndoc.com/bieu-mau’> biểu mẫu </a>