Giải Tin học 12: Bài 8. Truy vấn dữ liệu

Bài viết Giải Tin học 12: Bài 8. Truy vấn dữ liệu
thuộc chủ đề về Thắc
Mắt thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không
nào !! Hôm nay, Hãy cùng Buyer
tìm hiểu Giải Tin học 12: Bài 8. Truy vấn dữ liệu trong bài viết
hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung về : “Giải Tin
học 12: Bài 8. Truy vấn dữ liệu”

Giải Tin học 12: Bài 8. Truy vấn dữ liệu

1. Các khái niệm

a. Mẫu hỏi

– Trong CSDL, chứa các thông tin về đối tượng ta
đang quản lí. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc, người lập trình
phải biết cách lấy thông tin ra theo yêu cầu nào đó

– Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả
lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra

– Mẫu hỏi thường được dùng để:

+ Sắp xếp các bản ghi

+ Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho
trước

+ Chọn các trường để hiển thị

+ Thực hiện tính toán trên dữ liệu lấy ra

+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ thường xuyên
bảng hoặc mẫu hỏi khác

– Có 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và trang
dữ liệu

b. Biểu thức trong
Access

b.1. Các phép toán
thường dùng

– Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều
kiện, ta phải biết cách viết các biểu thức đó

– Các biểu thức trong Access là: biểu thức số học,
biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic

– Các phép toán thường dùng:

+ Phép toán số học: +,-,*,/

+ Phép toán so sánh: <, >,
<=,>=,=,<> (không bằng)

+ Phép toán Lôgic: AND (và), OR (hoặc), NOT (phủ
định).

+ Phép toán ghép chuỗi: &

b.2. Các toán hạng
trong tất cả các biểu thức

– Tên trường: (đóng vai trò các biến) được ghi
trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: [TOAN], [LUONG]

– Hằng số: Ví dụ: 0.1; 1000000,…

– Hằng văn bản: được viết trong dấu nháy
kép. Ví dụ: “Nam”, “Nữ”,…

– Biểu thức số học: Mô tả các trường tính toán
trong mẫu hỏi. Ví dụ: MAT_DO: [SO_DAN]/[DIEN_TICH]

c. Các hàm số trong
Access:

– Hàm số trong Access dùng để tính tóan các dữ
liệu trên trường chỉ định. một vài hàm thông dụng để tính tóan trên
trường có dữ liệu số như sau:

+ SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ
định.

+ AVG: Tính tổng giá trị trung bình các giá trị số
trên trường chỉ định

+ MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên
trường chỉ định

+ MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên
trường chỉ định

+ COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ
định

+ ROUND(a,n): làm tròn biểu thức số: a, đến n số
lẻ. Ví dụ về cách sử dụng hàm số
ROUND((2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC])/5,1) là làm tròn biểu thức trong
ngoặc đến 1 số lẻ

2. Tạo mẫu hỏi

– Để làm việc với mẫu hỏi, chọn Queries trong bảng
chọn đối tượng.

– có khả năng tạo mẫu hỏi mới bằng cách sử dụng
thuật sĩ hoặc tự thiết kế.

– Các bước chính để tạo một mẫu hỏi bao gồm:

+ Chọn dữ liệu nguồn (các bảng và mẫu hỏi khác)
cho mẫu hỏi;

+ Chọn các trường từ dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu
hỏi;

+ Khai báo các khó khăn để lọc các bản ghi cần đưa
vào mẫu hỏi;

+ Chọn các trường sử dụng để sắp xếp các bản ghi
trong mẫu hỏi;

+ Tạo các trường tính toán từ các trường đã
có;

+ Đặt khó khăn gộp nhóm.

Chú ý:

– Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước
này.

– Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu
hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.

Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc
xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi. Trên hình 1dưới đây là
thanh công cụ thiết kế mẫu hỏi.

Giải Tin học 12: Bài 8. Truy vấn dữ liệu | Giải Tin 12Giải Tin học 12: Bài 8. Truy vấn dữ liệu | Giải Tin 12

* Để thiết kế mẫu hỏi mới, thực hiện một trong hai
cách sau:

Cách 1: Nháy đúp
vào Create query by using wizard.

Cách 2: Nháy đúp
vào Create query in Design view.

Giải Tin học 12: Bài 8. Truy vấn dữ liệu | Giải Tin 12 (ảnh 2)Giải Tin học 12: Bài 8. Truy vấn dữ liệu | Giải Tin 12 (ảnh 2)

Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực
hiện:

Bước 1. Chọn mẫu
hỏi cần xem hoặc sửa.

Bước 2. Nháy
nút Giải Tin học 12: Bài 8. Truy vấn dữ liệu | Giải Tin 12 (ảnh 3)Giải Tin học 12: Bài 8. Truy vấn dữ liệu | Giải Tin 12 (ảnh 3)

* Cửa sổ mẫu hỏi ở chế độ thiết kế gồm hai
phần:

– Phần trên (nguồn dữ liệu) hiển thị cấu trúc các
bảng (và các mẫu hỏi khác) có chứa các trường được chọn để dùng
trong mẫu hỏi này.

– Phần dưới là lưới QBE (Query By Example – mẫu
hỏi theo ví dụ), nơi mô tả mẫu hỏi. Mỗi cột thể hiện một trường sẽ
được dùng trong mẫu hỏi. Nội dung của từng hàng gồm có:

+ Field: Khai báo tên các trường được chọn. Đó là
các trường sẽ có mặt trong mẫu hỏi hoặc các trường dùng để lọc, sắp
xếp, kiểm tra tổng giá trị…

+ Table: Tên bảng chứa trường tương ứng.

+ Sort: Xác định (các) trường cần sắp xếp.

+ Show: Xác định (các) trường xuất hiện trong mẫu
hỏi.

+ Criteria: Mô tả khó khăn để chọn các bản ghi đưa
vào mẫu hỏi. Các khó khăn được viết dưới dạng biểu thức lôgic.

* Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi, ta có thể
thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách nháy nút 
Giải Tin học 12: Bài 8. Truy vấn dữ liệu | Giải Tin 12 (ảnh 4)Giải Tin học 12: Bài 8. Truy vấn dữ liệu | Giải Tin 12 (ảnh 4) hoặc nút Giải Tin học 12: Bài 8. Truy vấn dữ liệu | Giải Tin 12 (ảnh 5)Giải Tin học 12: Bài 8. Truy vấn dữ liệu | Giải Tin 12 (ảnh 5) hoặc chọn lệnh View (rightarrow)
Datasheet View.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *