Khi tiến hành đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền, người yêu cầu sẽ được nhận được giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Giấy đăng ký kết hôn hiện nay có mẫu thế nào?
Câu hỏi: Xin hỏi mẫu đăng ký kết hôn bản giấy và bản điện tử hiện nay như thế nào? Được trả 1 hay 2 bản cho người đăng ký kết hôn?
Mẫu giấy đăng ký kết hôn bản giấy hiện nay thế nào?
Chào bạn. Kết hôn là việc một người nam và một người nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau một cách tự nguyện. Cụ thể, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:
5. Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Pháp luật chỉ công nhận hai người kết hôn với nhau khi đi đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.
Pháp luật chỉ công nhận hai người kết hôn với nhau khi đi đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.
Khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014, nêu rõ Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản sau:
– Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
– Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
– Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.
Hiện nay, mẫu giấy đăng ký kết hôn bản giấy được quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp như sau:
Các nội dung trên giấy đăng ký kết hôn được ghi như sau:
– Họ, chữ đệm tên vợ, chồng; ngày tháng năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú: Ghi chính xác theo giấy khai sinh và Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
– Giấy tờ tùy thân: Thông tin về số CMND/CCCD của người đó, ngày cấp, nơi cấp;
– Giấy tờ tùy thân: Thông tin về số CMND/CCCD của người đó, ngày cấp, nơi cấp;
– Nơi đăng ký kết hôn: Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc huyện nơi công dân đến đăng ký kết hôn;
– Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn là ngày hai bên nam, nữ có mặt, ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
– Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn là ngày hai bên nam, nữ có mặt, ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Theo quy định hiện hành, quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn, trừ các trường hợp sau:
– Trường hợp đăng ký lại kết hôn, đăng ký hôn nhân thực tế, công nhận quan hệ hôn nhân trái pháp luật, thực hiện lại việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì ngày, tháng, năm xác lập quan hệ hôn nhân được ghi vào mặt sau Giấy chứng nhận kết hôn.
– Trường hợp đăng ký lại kết hôn, đăng ký hôn nhân thực tế mà không xác định được ngày đăng ký kết hôn trước đây, ngày xác lập quan hệ chung sống với nhau như vợ chồng thì ghi ngày đầu tiên của tháng, năm đăng ký kết hôn, xác lập quan hệ chung sống; trường hợp không xác định được ngày, tháng thì ghi ngày 01/01 của năm đăng ký kết hôn trước đây, năm xác lập quan hệ chung sống.
Mẫu giấy đăng ký kết hôn bản điện tử và giá trị pháp lý
Hiện nay, m
ẫu giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử được ban hành kèm theo
Thông tư 01/2022/TT-BTP
.
Hiện nay, mThông tư 01/2022/TT-BTP
Phụ lục 2 Thông tư 01/2022/TT-BTP quy định nội dung biểu mẫu hộ tịch điện tử đăng ký kết hôn như sau:
– Bên nữ khai các thông tin sau:
+ Nếu làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì cần có ảnh; nếu không thì không cần;
+ Họ, chữ đệm, tên;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Dân tộc;
+ Quốc tịch;
+ Số định danh cá nhân;
+ Giấy tờ tùy thân:CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế; số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;.
+ Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
+ Kết hôn lần thứ mấy.
– Bên nam khai các thông tin sau:
+ Nếu làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì cần có ảnh; nếu không thì không cần;
+ Họ, chữ đệm, tên;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Dân tộc;
+ Quốc tịch;
+ Số định danh cá nhân;
+ Giấy tờ tùy thân: CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế; số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
+ Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
+ Kết hôn lần thứ mấy;
+ Đề nghị cấp bản sao: Có (số lượng bản sao yêu cầu)/Không
+ Hồ sơ đính kèm theo quy định.
Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Như vậy, khi đăng ký khai sinh online, người yêu cầu sẽ nhận được đăng ký kết hôn bản điện tử, có giá trị như bản chính và đồng thời nhận bản chính bằng giấy giấy chứng nhận kết hôn tại cơ quan hộ tịch.
Như vậy, khi đăng ký khai sinh online, người yêu cầu sẽ nhận được đăng ký kết hôn bản điện tử, có giá trị như bản chính và đồng thời nhận bản chính bằng giấy giấy chứng nhận kết hôn tại cơ quan hộ tịch.
Trên đây là giải đáp giấy đăng ký kết hôn có mẫu thế nào? Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ.