D02-TS danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN,TNLĐ, BNN

Với mục đích để đơn vị đăng ký; truy thu, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ BHYT đối với người lao động thuộc đơn vị. Thì Quyết định 505/QĐ-BHXH ban hành mẫu D02-TS Danh sách La động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN. Bạn đọc có thể tham khảo mẫu D02-TS dưới bài viết của Luật Tuệ An:

Cơ sở pháp lý:

  • Luật bảo hiểm xã hội 2014
  • quyết định số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của bảo hiểm xã hội Việt Nam
  • Thông tư 23/2020/TT-BLĐTBXH quy định về mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng BHXH

Mẫu D02-TS Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

Quyết định 505/QĐ-BHXH ban hành mẫu D02-TS Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN. Bạn đọc có thể tham khảo mẫu D02-TS dưới đây:

Hướng dẫn kê khai mẫu D02-TS Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

D02-TS danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN,TNLĐ, BNND02-TS danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN,TNLĐ, BNN

Phần thông tin chung cần kê khai như sau:

  • Tên đơn vị: ghi đầy đủ tên đơn vị theo đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập.
  • Mã đơn vị: ghi mã đơn vị do cơ quan BHXH cấp.
  • Mã số thuế: ghi mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
  • Địa chỉ: ghi địa chỉ nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc nơi nhận bưu phẩm của công ty
  • Điện thoại: ghi số điện thoại của đơn vị của nhân viên chuyên xử lý bảo hiểm của công ty
  • Email: ghi tên email của đơn vị hoặc gmail của nhân viên chuyên xử lý bảo hiểm của công ty

Chỉ tiêu theo cột:

Ghi tăng, giảm lao động hoặc tăng, giảm tiền lương vào từng mục tương ứng, cụ thể:

– Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.

– Cột B: ghi rõ họ, tên của từng người lao động và ghi tương ứng vào từng mục tăng lao động, tăng tiền lương hoặc giảm lao động, giảm tiền lương.

Đối với những đơn vị có số lượng người tham gia BHYT lớn, có yêu cầu phân nhóm đối tượng để thuận tiện trong việc tiếp nhận và trả thẻ BHYT, cơ quan BHXH có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị khi lập danh sách cấp thẻ BHYT, tại cột B tách thành các nhóm theo mã đơn vị trực thuộc (nhóm và mã đơn vị trực thuộc do đơn vị tự xây dựng nhưng tối đa không quá 6 ký tự được ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ).

– Cột C: ghi mã số đối với người người đã có mã số BHXH.

– Cột 1: ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy may công nghiệp Công ty B …).

– Cột 2: ghi tiền lương được hưởng:

  • Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).Ví dụ: Tiền lương ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc HĐLV là 2,34 thì ghi 2,34.
  • Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam. Ví dụ: mức lương của người lao động là 5.000.000 đồng thì ghi 5.000.000 đồng.

– Cột: 3, 4, 5: ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.

– Cột 6: ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động (nếu có).

– Cột 7: ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).

– Cột 8, 9: ghi từ tháng năm đến tháng năm người lao động bắt đầu tham gia hoặc điều chỉnh mức đóng.Trường hợp người lao động có thời gian truy đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN thì ghi từng dòng, theo từng mốc thời gian truy đóng.

– Cột 10: ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV (ghi rõ thời hạn HĐLĐ, HĐLV từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương … ”. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh, ….

– Chỉ tiêu hàng ngang:

  • Tăng: ghi theo thứ tự lao động tăng mới; lao động điều chỉnh tăng mức đóng trong đơn vị.
  • Giảm: ghi theo thứ tự lao động giảm do ngừng việc, nghỉ hưởng chế độ BHXH…; lao động điều chỉnh giảm mức đóng trong đơn vị.

Lưu ý:

  • Nếu trong tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh sách.
  • Đơn vị kê khai đầy đủ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN của từng người lao động theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
  • Trường hợp người lao động chỉ tham gia BHTNLĐ, BNN thì ghi vào mục III (Chỉ đóng BHTNLĐ, BNN) tương tự như trên.
  • Trường hợp đơn vị báo tăng lao dộng đối với người lao động đã có mã số BHXH, ghi đầy đủ các tiêu thức trên biểu mẫu và ghi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 10.
  • Trường hợp đơn vị có nhiều người thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu thì ghi cột B, cột C và ghi nội dung thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 10, các cột khác bỏ trống.

e) Sau khi hoàn tất việc kê khai đơn vị ký, ghi rõ họ tên.

Trên đây là tư vấn của Luật Tuệ An về vấn đề: Mẫu D02-TS Danh sách lao độ tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn bảo hiểm xã hội  – Luật sư uy tín, chuyên nghiệp – tư vấn miễn phí 1900.4580 nhấn phím số 3

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết khác tại đây:

Công Ty Luật Tuệ An ” VỮNG NIỀM TIN -TRỌN CHỮ TÍN”

Mọi khó khăn trong các vấn đề pháp lý hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp miễn phí 24/7 mọi lúc mọi nơi. Tổng đài tư vấn miễn phí: 1900.4580

Bấm để đánh giá

[Tổng

0

Điểm trung bình:

0

]

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *