Cách tính tiền điện 2022 | Đơn Giá Điện Sinh Hoạt và Điện Kinh Doanh A-Z

Cách tính tiền điện sinh hoạt và cách tính tiền điện kinh doanh 2022. Điện Nước AZ Xin hướng dẫn cách tính tiền điện sih hoạt 2022 mới nhất

Cách tính tiền điện sinh hoạt 2022

Tiền điện luôn là nỗi ám ảnh khi hết tháng, vậy cách tính như thế nào, theo dõi như thế nào. 
bài viết này Điện nước AZ hướng dẫn để các bạn theo dõi để biết cách tiết kiệm nhất

Cách tính tiền điện sinh hoạt

Cách tính tiền điện sinh hoạt

Cách tính tiền điện theo công tơ

Cách xem đồng hồ điện gia đình và một số loại đồng hồ điện khác. Cũng như cách tính tiền như thế nào là đúng và chuẩn xác nhất thì không phải ai cũng biết. Để có thể kiểm tra và tự xem điện năng tiêu thụ của gia đình mình chúng tôi sẽ hướng dẫn cách bạn cách xem và cách tính tiền của một số loại đồng hồ điện.

Cách tính tiền điện sinh hoạt

Cách tính tiền điện sinh hoạt

Để có thể thường xuyên kiểm tra và tránh được tình trạng đọc sai số điện hay rò điện mà không biết, gây lãng phí điện và tiền bạc. Xem bài viết dưới đây nhé

Xem thêm : Cách đọc chỉ số công tơ đồng hồ điện 2022 

Cách tính tiền điện theo kwh

Sau khi đã tính được tổng số điện tiêu thụ và các bậc giá điện, bạn chỉ việc áp dụng công thức tính tiền điện dưới đây để xác định số tiền điện phải đóng của mỗi bậc:

Tiền điện bậc Y = Giá điện bán lẻ bậc Y x Số số điện áp dụng giá điện bậc Y

Số tiền điện mà gia đình bạn phải nộp sẽ bằng tổng số tiền điện ở các bậc này. Hãy xem ví dụ dưới đây để dễ hình dung hơn nhé:

Tháng này gia đình bạn sử dụng hết 200 số điện, trong đó 50 số điện đầu tiên sẽ được tính với mức giá bậc 1 là 1678 đồng/số, 50 số điện tiếp theo sẽ được tính với mức giá bậc 2 là 1734 đồng/số và 100 số điện cuối cùng sẽ được tính với mức giá bậc 3 là 2014 đồng/số. Tiền điện thuộc mỗi bậc sẽ như sau:

1) Điện Sinh hoạt

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện

(đồng/kWh)

1

Giá bán lẻ điện sinh hoạt

 

 

Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50

1.678

 

Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100

1.734

 

Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200

2.014

 

Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300

2.536

 

Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400

2.834

 

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.927

2

Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước

2.461

Đối với sinh viên và người lao động thuê nhà để ở:

– Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.

– Trường hợp chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.

Cách tính tiền điện kinh doanh 2022

Hiện nay rất nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải chịu tiền điện không hề nhỏ. Do đó chúng tôi chia sẻ bảng giá áp dụng dưới đây. 

Cũng rất nhiều trường hợp công tơ bị sai sót. Vui lòng kiểm tra lại công tơ và kiểm định tại cơ quan có thẩm quyền để đối chiếu nhé

Xem thêm: Bảng giá công tơ đồng hồ điện có kiểm định

a) Các ngành sản xuất

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện

(đồng/kWh)

1.1

Cấp điện áp từ 110 kV trở lên

 

 

a) Giờ bình thường

1.536

 

b) Giờ thấp điểm

970

 

c) Giờ cao điểm

2.759

1.2

Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV

 

 

a) Giờ bình thường

1.555

 

b) Giờ thấp điểm

1.007

 

c) Giờ cao điểm

2.871

1.3

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

 

 

a) Giờ bình thường

1.611

 

b) Giờ thấp điểm

1.044

 

c) Giờ cao điểm

2.964

1.4

Cấp điện áp dưới 6 kV

 

 

a) Giờ bình thường

1.685

 

b) Giờ thấp điểm

1.100

 

c) Giờ cao điểm

3.076

 

Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV.

b) Khối hành chính, sự nghiệp 

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện

(đồng/kWh)

1

Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông

 

 

Cấp điện áp từ 6 kV trở lên

1.659

 

Cấp điện áp dưới 6 kV

1.771

2

Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp

 

 

Cấp điện áp từ 6 kV trở lên

1.827

 

Cấp điện áp dưới 6 kV

1.902

 

c) Kinh doanh

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện

(đồng/kWh)

1

Cấp điện áp từ 22 kV trở lên

 

 

a) Giờ bình thường

2.442

 

b) Giờ thấp điểm

1.361

 

c) Giờ cao điểm

4.251

2

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

 

 

a) Giờ bình thường

2.629

 

b) Giờ thấp điểm

1.547

 

c) Giờ cao điểm

4.400

3

Cấp điện áp dưới 6 kV

 

 

a) Giờ bình thường

2.666

 

b) Giờ thấp điểm

1.622

 

c) Giờ cao điểm

4.587

 

Cách tính tiền điện 3 pha sản xuất

Trong hoạt động sản xuất có rất nhiều loại hình sản xuất. Về cơ bản cách tính giá điện 3 pha sản xuất là giống nhau đối với tất cả các nhóm khách hàng. Để đảm bảo hoạt động cung cấp điện phù hợp với nhu cầu sử dụng đồng thời tạo thói quen tiết kiệm điện trong hoạt động sản xuất công ty điện lực đã áp dụng cách tính giá điện kinh doanh, giá điện sản xuất theo các khung giờ sau:

  1. Cách tính giá điện theo giờ bình thường
  2. Cách tính giá điện theo giờ thấp điểm
  3. Cách tính giá điện theo giờ cao điểm

Giờ Tùy vào các ngành sản xuất mà cách tính giá điện 3 pha cũng có sự khác nhau nhiều hay ít. Về cơ bản giá điện sản xuất được chia theo các cấp điện áp. Đối với cấp điện áp càng cao thì giá càng thấp thì ngược lại. Các bạn có thể tham khảo cách tính giá điện 3 pha sản xuất theo bảng kèm bên dưới.

Các cấp điện áp công ty điện lực áp giá điện 3 pha sản xuất cho các ngành sản xuất phổ biến hiện nay:

  • Cấp điện áp từ 110 kV trở lên
  • Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV
  • Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
  • Cấp điện áp dưới 6 kV

Cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi Cách tính tiền điện sinh hoạt và cách tính tiền điện kinh doanh 2022 của chúng tôi

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *