Cách tính chỉ số BMI cho người Việt Nam theo IDI&WPRO

BMI là gì? Sự khác nhau của nó giữa các vùng miền lãnh thổ, giữa Châu Á và Châu Âu như nào? Cách tính chỉ số BMI cho người Việt Nam ra sao?

Chỉ số BMI là gì?

Chỉ số khối cơ thể (BMI) là cách tính dựa vào các thông tin chi tiết về hình dáng, chiều cao, cân nặng để đưa ra kết quả cuối cùng. Từ đó, xác định được người đó có bị thừa cân, béo phì hay suy dinh dưỡng không

Cách tính chỉ số BMI cho người Việt Nam ra sao?Cách tính chỉ số BMI cho người Việt Nam ra sao?

Lưu ý:

  • Mặc dù BMI có thể hữu ích trong việc kiểm tra sức khỏe nhưng nó cũng có giới hạn.
  • Chỉ số BMI có thể đánh giá quá cao lượng chất béo trong cơ thể ở các vận động viên và những người có thân hình rất cơ bắp.
  • Nó cũng có thể đánh giá thấp lượng chất béo trong cơ thể người lớn tuổi và những người bị mất khối lượng cơ.
  • Không áp dụng được với người mang thai.

VTM Korea tư vấn miễn phí

về giảm béo bụng
Đăng ký tư vấnĐăng ký tư vấn

Hoặc

HotlineHotline

Cách tính chỉ số cơ thể BMI cho người Việt Nam

Vậy tính BMI như thế nào là đúng? Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC) cung cấp một công thức cũng như thước đo cho chỉ số BMI của trẻ em và thanh thiếu niên độ tuổi từ 2 đến 19 cũng như BMI dành cho người lớn độ tuổi 20 trở lên.

Dưới đây là cách tính chỉ số BMI cho người Việt Nam nói riêng và những người trưởng thành trên thế giới nói chung.

1. Cách 1: Dựa trên cân nặng và chiều cao

BMI = Cân nặng/ (Chiều cao x 2).

Trong đó: Cân nặng tính bằng kg, chiều cao tính bằng đơn vị mét.

Công thức tiêu chuẩn tính chỉ số BMICông thức tiêu chuẩn tính chỉ số BMI

2. Cách 2: Dựa trên tỷ lệ vòng eo và mông (WHR)

Chỉ số WHR  là chỉ số dựa trên tỷ lệ vòng eo và mông, từ đó đánh giá sự phân bổ mỡ trong cơ thể.

Công thức= Số đo vòng eo / số đo vòng mông.

Để lấy được chỉ số chính xác nhất, chúng ta cần nắm rõ cách đo. Vòng eo cần được đo ở vị trí ngang rốn và vòng mông được đo quanh vị trí phình to nhất của mông.

Ở nam giới, chỉ số WHR < 0,95 và ở nữ giới chỉ số WHR < 0,85 được cho là tiêu chuẩn. Nếu vượt qua các chỉ số này, có nghĩa là bạn đang bị thừa cân, tích mỡ.

3. Cách 3: Tính cân nặng dựa trên chiều cao

Cân nặng lý tưởng = Số lẻ chiều cao (cm) x 9 : 10

  • Ví dụ: Cao 1m65, cân nặng lý tưởng = 65 x 9 : 10 = 58,5 (kg)

Cân nặng tối đa = Số lẻ chiều cao (cm)

  • Ví dụ: Cao 1m65 thì mức cân nặng tối đa là 65 (kg)

Cân nặng tối thiểu = Số lẻ chiều cao (cm) x 8 : 10

  • Ví dụ: Cao 1m65, cân nặng tối thiểu = 65 x 8 :10 = 52 (kg)

Dựa trên cách tính này, nếu số cân nặng hiện tại vượt quá số cân nặng tối đa cho phép, có nghĩa là bạn đang bị thừa cân.

Đánh giá mức độ béo phì theo chỉ số BMI

1. Đánh giá chỉ số BMI cho người trưởng thành

BMI được tính theo cùng một cách cho mọi vùng lãnh thổ và mọi lứa tuổi.

Tuy nhiên, cơ địa người châu Á và châu Âu vốn rất khác nhau, vậy nên thước đo BMI để xác định một người là béo hay gầy cũng sẽ có sự khác biệt. Dưới đây là đánh giá mức độ béo phì theo chỉ số BMI cho người Việt Nam nói riêng và hầu hết lãnh thổ châu Á nói chung.

Đánh giá mức độ béo phì theo chỉ số BMI chuẩn quốc tế

Phân loại
Chỉ số BMI Quốc tế

Gầy
< 18.5

Bình thường
18.5 – 24.9

Thừa cân
≥ 25

Tiền béo phì
25 – 29.9

Béo phì cấp độ I
30 – 34.9

Béo phì cấp độ II
35 – 39.9

Béo phì cấp độ III
≥ 40

Đánh giá mức độ béo phì theo chỉ số BMI cho người Việt Nam

Phân loại
Chỉ số BMI cho Việt Nam( châu Á)

Gầy
< 18.5

Bình thường
18.5 – 22.9

Thừa cân
≥ 23

Tiền béo phì
23 – 24.9

Béo phì cấp độ I
25 – 29.9

Béo phì cấp độ II
≥ 30

Béo phì cấp độ III
≥ 40

Lưu ý: Bảng chỉ số trên chỉ áp dụng cho người trưởng thành từ 20 tuổi trở lên

Đánh giá chỉ số BMI cho trẻ em Việt Nam

Trên cơ bản, vẫn là công thức tính BMI chuẩn theo quốc tế, điều khác biệt để đánh giá chỉ số khối cơ thể ở trẻ em là mức phân loại theo độ tuổi theo bảng sau:

Cách tính chỉ số BMI cho trẻ em Việt NamCách tính chỉ số BMI cho trẻ em Việt Nam

CDC sử dụng biểu đồ tăng trưởng theo độ tuổi để hiển thị BMI dưới dạng xếp hạng phần trăm.

Cột dọc tương ứng với kết quả BMI, cột ngang tương ứng với số tuổi của trẻ.

Trạng thái trọng lượng phần trăm:

  • BMI dưới 5% nhẹ cân.
  • BMI từ 5% đến 85% Cân nặng bình thường hoặc khỏe mạnh.
  • BMI từ 85% đến 95% là thừa cân.
  • BMI từ 95% trở lên Béo phì.

Ví dụ: Một trẻ em 10 tuổi, nặng 35kg, cao 1.4m.

BMI =  35/(1.4×1.4) = 17.85.

Kết luận: Nhìn vào bảng biểu đồ bên trên, ta có thể xác định bé thuộc vùng xanh nhạt từ 5 – 50% (Chấm màu đỏ được chúng tôi đánh dấu). Như vậy bé hoàn toàn bình thường và khỏe mạnh.

Quan tâm: Béo phì: Tổng quan, nguyên nhân, nhận biết, nguy cơ, điều trị và phòng ngừa

Chỉ số BMI lý tưởng cho người Việt Nam

Một nghiên cứu năm 2016 đã chứng minh điều này bằng cách ghi nhận chỉ số BMI là 22,5 đối với nam giới và 21 đối với phụ nữ là khỏe mạnh.

Các tác giả của nghiên cứu cũng đề xuất sử dụng một phương trình mới để tìm ra cân nặng tốt nhất của bạn.

Phương trình này giống nhau đối với cả nam và nữ:

Cân nặng tính theo kg = 2,2 * BMI + (BMI x 3,5) x (Chiều cao [mét] – 1,5)

Tuy nhiên, công thức này chưa được công nhận nên các bạn chỉ nên tham khảo.

cách tính chỉ số BMI cho người Việt Nam cũng như BMI thế nào là khỏe mạnh sẽ giúp bạn có được những thông tin mà mình tìm kiếm nhé!

Hy vọng, chi tiết vềcũng như BMI thế nào là khỏe mạnh sẽ giúp bạn có được những thông tin mà mình tìm kiếm nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *