Cách phát âm “s” và “es”

Trong phần học cách phát âm tiếng Anh này chúng ta sẽ phân biệt các phát âm “s” và “es” cho đúng nhé. Các bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé.

A. Mục đích của việc thêm -s/-es ,-’s

– Để tạo thành danh từ số nhiều (cats)

– Để chia động từ (snows)

– Để thể hiện sự sở hữu (coach’s)

– Để viết tắt từ (coach’s nghĩa là coach is)

***Lưu ý: mục đích thể hiện sự sở hữu hay viết tắt từ thường chỉ được sử dụng trong văn nói giao tiếp. Coach’s thường được sử dụng nghĩa như The coach sở hữu một cái gì đó hoặc đó là viết tắt của từ coach is. Tuy nhiên về mặt phát âm thì tương tự như nhau về hai hình thức sử dụng này.

B. Có 3 cách phát âm –s và –es của danh từ số nhiều: /s/, /z/, /iz/.

1. Đuôi s, es được phát âm là /

iz

/

/iz/: khi es đứng sau danh từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
E.g:

watches /wɑːtʃiz/

boxes /bɑːksiz/

bridges /brɪdʒiz/

buses /bʌsiz/

crashes /kræʃiz/

buzzes /bʌziz/

Tham khảo thêm hướng dẫn chi tiết cách phát âm ‘s’ và ‘es’ cùng cô Liesel

Giao tiếp tiếng Anh cơ bản – TUYỆT CHIÊU PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES (P1) [Tiếng Anh giao tiếp Langmaster]

2. Đuôi s, es được phát âm là /

s

/

/s/: khi s đứng sau các danh từ tận cùng bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
E.g:

cups /kʌps/

cats /kæts/

books /bʊks/

beliefs /bɪˈliːfs/

cloths /klɔːθs/

3. Đuôi s, es được phát âm là /z/

/z/: khi s đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…
E.g:

toys /tɔɪ/

answers /ˈænsərz/

lessons /ˈlesnz/

legs /leɡz/

trees /triːz/

knives /naɪvz/

ends /ˈendz/

dreams /driːmz/

hills /hɪlz/

songs /sɔːŋz/

Tham khảo thêm hướng dẫn chi tiết cách đuôi ‘s’ và ‘es’ là ‘z’ cùng cô Liesel

Giao tiếp tiếng Anh cơ bản – TUYỆT CHIÊU PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES (P2) [Tiếng Anh giao tiếp Langmaster]

C. Mẹo phát âm đuôi s/es dễ nhớ

Để ghi nhớ nhanh và lâu hơn hơn các quy tắc phát âm đuôi s/es, chúng ta sẽ ghép các âm tiết cuối thành một câu nói hoặc một cụm từ hài hước. Dưới đây là câu thần chú mà Langmaster gợi ý cho bạn:

  • Thảo phải khao phở Tuấn (tận cùng là các âm /ð/, /p/, /k, /f/, /t/): đuôi s/es được phát âm là /s/
  • Sóng gió chẳng sợ zó giông

     

    (tận cùng là các âm 

    /s/, /ʒ/, /t∫/, /∫/ /z/, /dʒ/

    ): đuôi s/es được phát âm là 

    /iz/

D. Bài tập

Nắm chắc kiến thức rồi, cùng làm bài tập để kiểm tra xem mình đã ghi nhớ tốt chưa nhé!

1. A. grasses      B. potatoes      C. comprises      D. stretches 

2. A. sings      B. coughs      C. sleeps      D. stops 
3. A. signs      B. becomes      C. profits     D. survives 
4. A. mends       B. equals     C. values     D. develops 
5. A. wishes      B. introduces      C. practices D. leaves 
6. A. dips      B. books      C. deserts      D. camels 
7. A. plants      B. maps      C. desks      D. chairs 
8. A. books      B. pens      C. phones      D. tables 

9. A. shuts      B. steps      C. walks      D. plays 
10. A. drifts      B. attends      C. miles D. glows 

Đáp án: 1-B, 2-A, 3-C, 4-D, 5-D, 6-D, 7-C, 8-A, 9-D, 10-A

Bạn đã làm đúng bao nhiêu trong số 10 câu trên? Nếu chưa hoàn toàn cùng xem lại một lần kiến thức để ghi nhớ thật kỹ để không mắc lỗi khi làm bài và giao tiếp nhé!

Bây giờ, nếu bạn đã nắm chắc các kiến thức liên quan đến phát âm ‘s,es’ cùng tham khảo thêm các bài viết về kiến thức phát âm của Langmaster nhé! Langmaster còn rất nhiều những bài viết kiến thức hỗ trợ bạn học tiếng Anh rất tốt đấy!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *