Giới thiệu bản thân và gia đình bằng tiếng Anh là điều ai cũng muốn thực hiện khi học tiếng Anh. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn người học những công thức cụ thể giúp người học biết được những cách giới thiệu bản thân và giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất trong giao tiếp hằng ngày và tiếng Anh trong giao tiếp công việc.
-
1. Những mẫu câu thường dùng khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
– Sẽ có những ngày mà người học phải tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trước nhiều người như là trong buổi giao lưu ở tiết học tiếng Anh hoặc ở trong buổi giao lưu ở các nhóm lớp học tiếng Anh. Kỹ năng nói tiếng Anh và tự tin khi nói trước đám đông rất quan trọng trong những tình huống trên.
– Vì thế bài viết dưới đây sẽ giúp người học có thể tự chuẩn bị một đoạn giới thiệu đơn giản bằng tiếng Anh về bản thân mình đầy đủ, có thể giúp người học được hiệu quả cao. Một đoạn tự giới thiệu đơn giản nhưng đầy đủ ý và lôi cuốn gồm có những trình tự như sau:
-
1. Lời chào hỏi xã giao
-
2. Giới thiệu họ tên
-
3. Giới thiệu tuổi
-
4. Giới thiệu nơi ở hoặc là quê quán
-
5. Học vấn và trình độ nghề nghiệp
-
6. Giới thiệu sở thích của cá nhân bản thân mình
1.1 Những mẫu câu chào hỏi bằng tiếng Anh
– Cách chào hỏi thông dụng: Hello! Hi!,… đều có nghĩa là xin chào, nhưng Hello mang ý nghĩa trang trọng hơn. Người học có thể sử dụng Hello với bất kỳ ai nhưng khi dùng Hi! thì chỉ nên dùng chào hỏi người quen, bạn bè thân thiết.
– Chào hỏi vào các buổi trong ngày: Good morning/ Good afternoon/ Good evening/… Từ “good” trong tiếng Anh có nghĩa là tốt, khi bổ sung với các từ “morning”, “afternoon” “evening” có nghĩa là buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối tốt lành.
Cách chào hỏi này thường được dùng trong nhũng tình huống nói chuyện trang trọng, ít được sử dụng chào bạn bè hoặc người quen.
– Chào hỏi thể hiện niềm vui khi gặp người khác: Nice to meet you, có nghĩa là rất vui được làm quen. Người học có thể thay tính từ Nice thành các tính từ đồng nghĩa như Good, Great, Pleased, Happy đều có nghĩa là vui và hạnh phúc.
Nice to meet you!/ Good to meet you!/ Great to meet you!/ Pleased to meet you!/ Happ to meet you!
Xem thêm:
Các công thức và thì tiếng Anh
– Thì tương lai đơn (Simple future tense)
– Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense)
– Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
– Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
– Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
– Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
– Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
– Thì hiện tại tiếp diễn
– Thì hiện tại đơn
– Thì hiện tại hoàn thành
– Thì quá khứ đơn
– Bảng động từ bất quy tắc
1.2 Giới thiệu họ tên bằng tiếng Anh
– My name is…./ I am…../ You can call me…../ My full name is…./ My nickname is…..
– Ở 2 mẫu câu đầu tiên, người học có thể dùng để giới thiệu của họ và tên của mình, hay chỉ phần tên mà người học muốn người ta nhớ đến và dùng để gọi mình cũng được. Riêng cấu trúc câu thứ 3, người học nên điền phần tên mà bạn muốn người khác nhớ đến để gọi mình.
– Ví dụ: My name is Nguyen Van An./ My name is Van An/ You call me An.
1.3 Giới thiệu tuổi bằng tiếng Anh
– I am + số tuổi của người nói./ I am + số tuổi người nói + years old
– Ví dụ: I’m 20.
I’m 20 years old.
1.4 Giới thiệu nơi ở, quê quán bằng tiếng Anh
– I’m from …… (tôi đến từ)/ I come from……..(tôi đến từ)/ I was born in……. (tôi sinh ra tại)/ My hometown is…………(quê hương tôi ở)./ I live in……/ My address is……/ I live on….. street. / I live at………/ I spent most of my life…………/ I have lived in……………/ I grew up in……..
– Người nói chỉ cần dùng 4 cấu trúc trên rồi thay quê quán của mình vào và cần chú ý giới từ ở mỗi câu. Trước các tên tỉnh, đất nước ta dùng giới từ IN. Riêng câu I am from…. đã có giới từ from nên ta không thêm giới từ IN vào nữa.
– Ví dụ: I am from Viet Nam/ I come from Viet Nam/ I was born in Viet Nam/ My home town is Viet Nam.
1.5 Giới thiệu học vấn, nghề nghiệp bằng tiếng Anh
– I am + a/an+ nghề nghiệp./ I work as + a/an+ nghề nghiệp./ I work for + tên công ty./ I work in/at + nơi chốn./ I am good at………../ I am retired. I am unemployed./ I have been working in ………….. for ……. Years./ I just started as…….. in the………. Department./ I used to work as a/an…… place.
– Ví dụ: I am a student.
I work as an English teacher.
I work for a law firm.
I work in a shoe factory.
1.6 Giới thiệu sở thích cá nhân bằng tiếng Anh
– I am interested in…/ I have a passion for…./ My hobby is…../ My hobby are…./ I like……/ I love……/ I enjoy……/ My favorite sports is……/ I have a passion for……./ My favorite place is……………/ I do not like …………./ I dislike…………./ I hate…………../ My favorite food is……../ My favorite drink is………./ My favorite singer is…………./ My favorite band is………..
– Ví dụ: I am interested in learning English.
I have a passion for traveling and exploring.
My hobby is collecting stamps.
My hobbies are reading and writing.
I like reading novels.
I love swimming.
I enjoy camping.
-
2. Giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh bằng tiếng Anh
– Giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh là một trong những chủ đề quen thuộc và đơn giản mà người học thường bắt gặp trong các tình huống khi làm qien, giới thiệu bản thân, phỏng vấn và cũng là chủ đề quen thuộc đối với nhiều học sinh học tiếng Anh tại trường.
2.1 Một số từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình
– Parents, mother, father, sibling, brother, sister, only child, aunt, uncle, daughter, son, frist cousin, niece, nephew, grandparents, grandmother, grandfather, grandchildren, grandson, great – aunt, great – uncle, great – niece,…
– Nuclear family, extended family, single parent, only child,…
– Mother – in – law, father – in – law, brother – in – law, sister – in – law, daughter – in – law, son – in – law,…
– family structure, close – knit family, family background, family bond, stay – at – home parent, the primary breadwinner, the bring up nurture children. To pay child support, to strengthen,…
2.2 Bố cục của bài viết giới thiêu về gia đình
– Tương tự những nội dung bài viết khác, khi viết về gia đìn bằng tiếng Anh cũng cần có bố cục trình bày nội dung rõ ràng. Như vậy, trong quá trình viết sẽ không bị thiếu ý hay thừa ý hoặc trùng lặp các ý.
– Bố cục chung của đoạn văn viết về gia đình bằng tiếng Anh gồm câu mở đoạn, nội dung chính và câu kết đoạn.
-
A. Phần mở đầu
– Để mở đầu được ấn tượng, người học có thể bắt đầu với một câu châm ngôn hay về gia đình. Phần mở đầu luôn luôn có nhiệm vụ thu hút sự chú ý của người nghe, người nói cần cố gắng khiến cho người nghe thấy hấp dẫn từ đầu và tạo cho họ cảm giác hứng thú, hồi hộp mong muốn nghe những phần tiếp theo. Người nói có thể kể về một câu chuyện ngắn, một kỷ niệm đáng nhớ hoặc một truyền thống, thói quen của gia đình mình.
– Ví dụ: I would like to tell you about my loving family where everyone admires and respects one another. My parents have a very romantic story of the frist meeting.
-
B. Giới thiệu khái quát về gia đình
– Người học có thể giới thiệu về gia đình một cách khái quát thông qua một số thông tin như gia đình có bao nhiêu thành viên, họ là những ai.
– Ví dụ: There are 4 people in my family: dad, mom, me and my younger brother.
-
C. Giới thiệu về nghề nghiệp và sở thích các thành viên
– Khi giới thiệu về già đình bằng tiếng Anh, chúng ta cần giới thiệu về nghề nghiệp, sở thích của từng thành viên trong nhà. Sau khi đã giới thiệu khái quát về gia đình mình, người học có thể miêu tả cụ thể về sở thích và nghề nghiệp của từng thành viên.
– Ví dụ: My father is 45 years old. He is a worker of a factory. My dad likes to cycle around the village in the evenings. My mother’s name is Bich, a nurse. She is a beautiful and gentle person.
-
D. Viết về sinh hoạt gia đình
– Ở nội dung này, người nói có thể kể những câu chuyện, giây phút hạnh phúc của gia đình mình.
– During the daytime, we are very busy and see each other very little. However, we usually have dinner together. After dinner, my family will sit down and tell each other the stories of that day and also watch a humorous movie.
-
E. Nêu cảm nhận của bản thân về gia đình
– Đây là nội dung mà người nói thể hiện tình cảm của mình với gia đình mình. Đồng thời nêu lên cảm nhận về các thành viên trong gia đình và xem họ ảnh hưởng như thế nào đến với người nói.
– Ví dụ: The family is the place where I was born and raised. This is where I begin the steps of my life, nurture me to grow. I love my family very much.
-
F. Bài nói giới thiệu về gia đình mẫu
As a traditional family in Viet Nam, I have a big one. My family has 5 members, including Mom, Dad, Grandma, Sister and me. My mom’s name is Giang. She has long hair and black eyes. She is a teacher. My dad’s name is Trung. He is tall and very strong. His job is doctor. For me, my mom is the most beautiful woman, and my dad is the most wonderful man. And my grandma’s name is Tam. She is 80 years old. Besides, another woman who I love so much is my sister. Her name is Linh. She is 26 years old, and she is a beautifu woman like mom. Now, she is living in Ha Noi capital, because of her jobs. I really love my family, and I hope that we are always together anyway.
Xem thêm: gia sư dạy kèm tiếng Anh giao tiếp tại nhà