Cách Phát Âm Đuôi ED (Cực Chuẩn) Như Người Bản Ngữ

Về mặt ngữ pháp, khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ hay các thì hoàn thành, ta thêm đuôi “-ed” vào sau động từ nguyên thể (e.g: wanted, helped, lived). Tuy nhiên, trong khi nói, tùy từng trường hợp mà đuôi “-ed” được đọc khác nhau. Do đó bạn cần phải nắm vững cách phát âm đuôi ED của động từ quá khứ để tránh nhầm lẫn khi làm bài tập hay giao tiếp với người nước ngoài nhé.

1. Phân biệt âm hữu thanh và âm vô thanh

Trước khi học cách phát âm ed thì bạn cần phải biết thế nào là âm hữu thanh và âm vô thanh.

Âm hữu thanh: Nghĩa là những âm mà trong khi nói, chúng ta sẽ sử dụng dây thanh quản và chúng sẽ tạo ra âm trong cổ. Bạn có thể đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ L. Bạn sẽ nhận thấy cổ hơi rung rung. Đó chính là âm hữu thanh.

Âm vô thanh: Nghĩa là những âm mà cổ họng bạn không rung khi bạn nói. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ P. Bạn sẽ nhận thấy âm này bật ra bằng hơi từ miệng mà không phải từ cổ họng.

Hãy thử làm như thế với các chữ cái khác và bạn sẽ “cảm nhận” được sự khác biệt giữa các âm hữu thanh và âm vô thanh.

Giờ bạn đã biết được sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh, bạn hãy nhìn vào các quy tắc phát âm “ed” đúng dưới đây. Đây cũng là cách phát âm ed mẹo mà bạn cần biết và ghi nhớ nhé.

 

Các bạn follow kênh Youtube của cô Hoa để xem nhiều bài chia sẻ kiến thức về Tiếng Anh và đề TOEIC format mới tại đây http://bit.ly/1f555O1. Ngoài ra thì cũng có các video hướng dẫn về cách phát âm ed s es nữa của cô trên channel Youtube nhé.

2. Cách phát âm đuôi ED của động từ quá khứ

Có 3 cách phát âm chính

1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.

E.g:

  • Hoped /hoʊpt/: Hy vọng

  • Washed /wɔːʃt/: Giặt

  • Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt

2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

E.g:

  • Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn

  • Added /æd/: thêm vào

3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

E.g:

  • Cried /kraɪd/: Khóc

  • Smiled /smaɪld/: Cười

  • Played /pleɪd/: Chơi

(Cách phát âm ED dễ nhớ nhất cho mọi người)

3. Bài tập luyện về cách phát âm đuôi ED của động từ quá khứ

I/ Hãy chọn từ có phần được gạch dưới có cách phát âm khác với các từ còn lại:

1. A. failed                    B. reached             C. absorbed                D. solved

2. A. invited                  B. attended            C. celebrated              D. displayed

3. A. removed               B. washed              C. hoped                    D. missed

4. A. looked                  B. laughed              C. moved                   D. stepped

5. A. wanted                 B. parked                C. stopped                 D. watched

6. A. laughed                B. passed               C. suggested              D. placed

7. A. believed               B. prepared             C. involved                 D. liked

8. A. lifted                     B. lasted                 C. happened               D. decided

9. A. collected              B. changed             C. formed                   D. viewed

10. A. walked                B. entertained        C. reached                  D. looked

11. A. approved            B. answered           C. passed                   D. uttered

12. A. doubted              B. wedded              C. connected             D. passed

13. A. managed            B. laughed              C. captured                D. signed

14. A. washed               B. exchanged         C. experienced          D. mixed

15. filled                        B. added                 C. started                   D. intended

16. wanted                    B. booked               C. stopped                 D. laughed

17. booked                    B. watched             C. jogged                   D. developed

18. kneeled                    B. bowed               C. implied                   D. compressed

19. bottled                     B. explained           C. trapped                  D. betrayed

20. laughed                    B. stamped             C. booked                 D. contented

 

Đáp án:

1 – B / 2 – D / 3 -A / 4 – C/ 5 – A/ 6 – C/ 7 – D/ 8 – C/ 9 -A / 10 – B
11- C / 12 – D / 13 – B / 14- B / 15- A / 16 – A / 17- C / 18 – D / 19 – C / 20 – D.

Ngoài việc học phát âm đuổi ED, các bạn nên luyện thì căn bản. Từ bảng chữ cái tiếng anh và các phát âm theo phiên âm chuẩn để có được thói quen phát âm như người bản ngữ nhé. Đuổi ED chỉ là một trong số các trường hợp khó phát âm mọi người phải học riêng thôi.

Cô mong rằng với bài viết này, các em sẽ không còn gặp khó khăn trong việc phân biệt cách phát âm đuôi ED trong tiếng anh nữa. Nếu có điều gì thắc mắc các em cứ hỏi cô giải đáp nhé.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *