Các quy tắc và cách phát âm “s”, “es” trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Trong tiếng Anh “s”, “es” là hai hậu tố cơ bản thường xuyên xuất hiện trong các danh từ số nhiều và phân chia động từ. Tuy nhiên, đa số người Việt thường mắc lỗi khi phát âm hai hậu tố này. Đặc biệt, đây còn là dạng bài xuất hiện thường xuyên trong các kiểm tra tiếng Anh và kỳ thi THPT Quốc Gia. Qua bài viết này TIW sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách phát âm s/es trong tiếng Anh.

Quy tắc và cách phát âm s/es trong tiếng Anh

Những quy tắc để phát âm s/es trong tiếng Anh mà người học cần nhớCó những quy tắc để phát âm s/es trong tiếng Anh mà người học cần nhớ

Trong tiếng Anh có 3 quy tắc và cách phát âm s/es cơ bản. Sẽ phụ thuộc vào âm tiết cuối của danh từ và động từ đứng trước hậu tố.

Quy tắc 1: Phát âm là /s/

Bạn sẽ phát âm /s/ khi âm cuối của từ là một âm câm. Tức là âm không được phát ra thì khi thêm -s, -es vào cuối của từ sẽ phát âm thành /s/. Âm câm là âm sử dụng môi để phát âm thay vì phát ra từ cuống họng. Có 5 âm câm trong tiếng anh là -p, -k, -t, -f và -th.

Ví dụ các trường hợp phát ra âm /s/

Từ vựngPhiên âmNghĩasouth/saʊθ/phương namwalks/wכks/đi bộstops/stäps/ngừng lạilaughs/læfs/cườitopics/ˈtɑːpɪks/chủ đề

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/

Phát âm s/es trong tiếng Anh ở đuôi thành /iz/ khi có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. Tức là đuôi cuối từ vựng có các từ: -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce.

Ví dụ các trường hợp phát ra âm /iz/

Từ vựngPhiên âmNghĩaKisses/kisiz/hônwatches/wɑːtʃiz/xemclasses/klæsiz/lớp họcBoxes/bɒksiz/hộpgarages/ɡəˈrɑːʒiz/nhà để xe

Quy tắc 3: Phát âm là /z/

Nếu âm cuối của từ là một âm phát ra tiếng (không phải âm câm) thì sẽ đọc các âm s/es thành /z/. Đối với cách phát âm này, bạn chỉ cần ghi nhớ các âm câm và sử dụng phương pháp loại trừ. Tức là khi gặp các từ có đuôi không phải âm câm thì mặc định đó là âm kêu và phát thành âm /z/.

Ví dụ các trường hợp phát ra âm /z/

Từ vựngPhiên âmNghĩaplays/pleɪz/chơisees/siːz/nhìn thấybags/bægz/cặp sáchdreams/driːmz/giấc mơhugs/hʌgz/ômbelongs/bɪˈlɑːŋz/thuộc quyền sở hữudescribes/dəˈskrībz/mô tảgloves/ɡlʌvz/găng taybreathes/briːð/thởloves/ləvz/yêu

Bên trên là 3 quy tắc phát âm s/es trong tiếng Anh phổ biến thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày cũng như bài kiểm tra tiếng Anh. Trong quá trình ôn luyện tại nhà, bạn cũng thể tìm thêm một số phương pháp làm bài ngữ âm để đạt kết quả tốt trong kỳ thi THPT Quốc gia.

Các trường hợp đặc biệt khi phát âm s/es

Một vài trường hợp ngoại lệ khi phát âmBên cạnh các quy tắc thì còn có một vài trường hợp ngoại lệ khi phát âm

Bên cạnh các nguyên tắc cơ bản thì đôi khi bạn sẽ gặp một vài trường hợp ngoại lệ như:

  • Đối với danh từ houses sau khi thêm hậu tố chúng ta thường lầm tưởng phiên âm của từ sẽ là /ˈhaʊ.sɪz/. Nhưng thực tế, nó sẽ có phiên âm /ˈhaʊ.zɪz/.
  • Để phân biệt cách phát âm s/es trong tiếng Anh chúng ta phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm thay vì chữ cái cuối của từ.
  • Trong các hình thức khác của “s” như dạng ‘s, viết tắt của “is”, “has’’, “s” đều được phát thành âm /s/.

Ví dụ:

Dislike: dù tận cùng là e nhưng lại có phiên âm là /dɪˈslaɪk/, khi phát âm sẽ là /dɪˈslaɪks/.

Tax: tận cùng bằng x, nhưng có phiên âm /tæks/. Thay vì thêm hậu tố s ta phải thêm hậu tố es. Taxes /tæksiz/.

Một số mẹo và lưu ý khi phát âm “s”, “es”

Một số mẹo phát âm e/es dễ nhớĐể phát âm e/es trong tiếng Anh dễ dàng có một số mẹo dễ nhớ

Cách phát âm hậu tố /s/ và /es/ sẽ rất dễ gây nhầm lẫn. Nên mẹo đơn giản để nắm vững các trường hợp phát âm này là ghép các âm tiết thành một câu mang tính hài hước. Hoặc một cụm từ quen thuộc dễ nhớ chẳng hạn như sau:

Trường hợp phát âm /s/ với các từ tận cùng là /f/, /t/, /k/, /p/, /th/ có câu: thời phong kiến fương Tây.

Trường hợp phát âm /iz/ với các âm tận cùng là sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x,… có câu: Chú Sáu chạy xe sh zỏm chị em (ce) ssợ.

Mục đích của việc thêm s/es vào đuôi của từ

Có rất nhiều mục đích khác nhau khi thêm s/es vào đuôi từ, sau đây là một vài nguyên nhân thường gặp:

  • Để tạo thành danh từ số nhiều. Ví dụ: dogs – nhiều con chó
  • Để chia động từ. Ví dụ: snows – tuyết (là động từ không đếm được nên snow thêm “s”)
  • Để thể hiện sự sở hữu. Ví dụ: mother’s someone – mẹ của ai đó
  • Để viết tắt từ. Ví dụ: she’s – viết tắt của từ she is.

Bài tập về cách phát âm s và es (Có đáp án)

Chọn từ có phát âm s es khác với các từ còn lại:

1. A. helps B. laughs C. cooks D. finds

2. A. phones B. streets C. books D. makes

3. A. nations B. speakers C. languages D. minds

4. A. works B. shops C. shifts D. plays

5. A. miles B. attends C. drifts D. glows

6. A. parents B. brothers C. weekends D. feelings

7. A. works B. shops C. shifts D. plays

8. A. coughs B. sings C. stops D. sleeps

9. A. signs B. profits C. becomes D. survives

10. A. wishes B. practices C. introduces D. leaves

Đáp án: 

1 – D, 2 – A, 3 – C, 4 – D, 5 – C, 6 – A, 7 – D, 8 – B, 9 – B, 10 – B

Dù phát âm s/es trong tiếng Anh chỉ là một phần nhỏ nhưng nó lại là kiến thức cơ bản mà bất cứ người học nào cũng cần nắm vững. Vì khi phát âm đúng âm cuối, tiếng Anh của bạn nói ra sẽ chuẩn xác và hay hơn rất nhiề. Bạn có thể đăng ký vào khóa học Pronunciation của TIW để biết cách phát âm. Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ có thêm cho mình một nguồn tham khảo về cách phát âm s es trong tiếng Anh trong quá trình ôn luyện của mình.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *